Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thứ 6 , 05/11/2021, 17:14


     Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một thủ tục khó, bởi tính phức tạp trong cách xác định điều kiện tiếp cận thị trường để nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam. Ngoài ra, việc phân loại về thủ tục và hình thức đầu tư cũng khiến cho doanh nghiệp "lạc lõng" trong "rừng luật Việt Nam". Hiểu được khó khăn đó của doanh nghiệp, luật Toàn Quốc sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Luật đầu tư 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

1. Quy định về công ty có vốn đầu tư nước ngoài

1.1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

     Theo luật đầu tư 2020, Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh . Ngoài ra, luật đầu tư cũng quy định: Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Như vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có cá nhân quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là thành viên hoặc cổ đông.

     Cùng theo dõi nội dung dưới đây để nắm được trình tự, thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

 

 

1.2. Ai có quyền thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?

     Điều 17 luật doanh nghiệp 2020 đã quy định tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật doanh nghiệp, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;
  • Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

     Như vậy, nếu nhà đầu tư thuộc một trong những trường hợp trên sẽ không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

1.3. Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

       Điều kiện tiếp cận thị trường: 

      Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật đầu tư, cụ thể:

      Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

  • Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
  • Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

      Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  • Hình thức đầu tư;
  • Phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
  • Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

      - Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được đăng ký ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

      - Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

      - Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư;

      - Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

 

 

2. Các hình thức đầu tư thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

     Hiện nay, có hai hình thức đầu tư để hình thành nên công ty có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm:

      Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế: 

      Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:

  • Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
  • Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

      Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp: 

      Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

  • Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
  • Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

3. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

     Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP và luật đầu tư năm 2020. Cụ thể như sau:

3.1. Hồ sơ thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

     Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

     Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Tùy thuộc vào loại hình công ty mà nhà đầu tư muốn thành lập nhà đầu tư chuẩn bị các hồ sơ tương ứng. Tuy nhiên, về cơ bản cần có các tài liệu cơ bản sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ý doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp (nếu có);
  • Giấy ủy quyền cho công ty luật Toàn Quốc.

3.2. Quy trình thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

     Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

      Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án. Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

     Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.

     Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    Trước khi tiến hành soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cần tổng hợp các thông tin như: Tên doanh nghiệp (Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tên doanh nghiệp bằng tiếng Anh, tên doanh nghiệp viết tắt nếu có); Địa chỉ trụ sở chính; Số điện thoại/email; Ngành, nghề kinh doanh; thông tin cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, thành viên đối với công ty TNHH, công ty hợp danh; Thông tin người đại diện theo pháp luật; Thông tin về vốn....

     Sau khi có đủ thông tin cần thiết, người thực hiện thủ tục tiến hành soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp và Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thông qua hệ thống Cổng Thông Tin Quốc Gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký qua mạng, hệ thống sẽ gửi email thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. 

     Sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ, Luật Toàn Quốc sẽ tiến hành in thông báo chấp thuận được gửi từ cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia, cùng giấy ủy quyền (nếu có) sau đó liên hệ phòng đăng ký doanh nghiệp để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

      >>>Xem thêm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất

3.3. Thời gian thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

     Thông thường, thời gian đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kéo dài từ 30 - 40 ngày làm việc trong trường hợp không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư. 

 

 

4. Những lưu ý khi thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

     Về vốn đầu tư: Một số lĩnh vực kinh doanh mà Việt Nam yêu cầu điều kiện vốn pháp định. Như bảo hiểm, casino, lữ hành, dịch vụ việc làm…  Để xác định được lượng vốn đầu tư, nhà đầu tư cần xác định được tổng hợp các điều kiện hạn mức đầu tư nếu có đối với toàn bộ các lĩnh vực, ngành nghề đầu tư nếu có và kế hoạch tài chính cụ thể đảm bảo tính khả thi khi triển khai dự án. Tránh đăng ký quá ít dẫn đến phải điều chỉnh nhiều lần gây tốn thời gian và chi phí.

    Về trụ sở: Đảm bảo trụ sở kinh doanh không được đặt tại căn hộ chung cư, khu tập thể (có mục đích để ở) và đủ diện tích, điều kiện về phòng cháy chữa cháy cũng như phù hợp với quy mô và mục đích đầu tư.

    Báo cáo thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam: Công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam được lập theo dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện đúng và đầy đủ chế độ báo cáo dự án đầu tư. 

5. Câu hỏi thường gặp về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Câu hỏi 1: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư không?

     Quy định về ưu đãi đầu tư được áp dụng bình đẳng giữa công ty trong nước và công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Cụ thể:

      Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:

  • Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
  • Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
  • Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

      Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:

  • Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư;
  • Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư;
  • Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
  • Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;
  • Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu hỏi 2: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp các loại thuế nào?

      Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo pháp luật Việt Nam. Giống như các doanh nghiệp trong nước, công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,…

Câu hỏi 3: Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài là bao nhiêu?

     Như đã phân tích trong phần đầu của bài viết liên quan đến điều kiện về tiếp cận thị trường, phụ thuộc vào việc nhà đầu tư thuộc nước nào sẽ có quy định khác nhau về hình thức đầu tư cũng như tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ bắt buộc phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài và các vấn đề có liên quan về địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

   

  Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!  

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com