Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào?

Thứ 7 , 09/11/2024, 09:12


Bảo hiểm xã hội tự nguyện được ví như “của để dành” của người tham gia, mang lại nhiều quyền lợi, đặc biệt sau khi hết độ tuổi lao động. Vì vậy, tham gia BHXH tự nguyện là điều cần thiết để giảm bớt gánh nặng khi về già. 

Câu hỏi của bạn:        

     Xin chào luật sư! theo tôi được biết với những người không đi làm, không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Vậy, lợi ích khi tham gia BHXH tự nguyện là gì? Rất mong được Luật sư giúp tôi giải đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014
  • Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • Quyết định 595/2017/QĐ-BHXH

1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

     Bảo hiểm xã hội tự nguyện là hình thức bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng tùy theo khả năng thu nhập của mình.

     Theo quy định tại Khoản 4, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì có thể tham gia BHXH tự nguyện.

2. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

     Khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định: "Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này".

     Cùng với đó, khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH cũng liệt kê cụ thể những đối tượng được tham gia BHXH tự nguyện hiện nay bao gồm:

  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 01 tháng.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố.
  • Người lao động giúp việc gia đình.
  • Người tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhưng không hưởng tiền lương.
  • Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm.
  • Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ thời gian đóng BHXH tối thiểu để hưởng lương hưu hằng tháng.
  • Người tham gia khác. 

3. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

     Hiện nay bảo hiểm xã hội tự nguyện giải quyết hai chế độ gồm: Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất

    3.1 Chế độ hưu trí

Điều kiện hưởng: Người tham gia chế độ Bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng nếu:

  • Đủ tuổi hưởng lương hưu: Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

  • Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.

     Nếu người tham gia BHXH chưa đủ thời gian 20 năm thì được đóng BHXH cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu hàng tháng.

 Mức hưởng lương hưu: Theo Điều 74 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức lương hưu hàng tháng tính như sau:

     Lương hưu = Tỷ lệ hưởng x Bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Trợ cấp một lần: Theo Điều 75 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, trợ cấp một lần được tính như sau: Mỗi năm người tham gia BHXH tự nguyện đóng cao hơn số năm tương ứng tỷ lệ hưởng lương hưu 75% được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

3.2 Hưởng BHXH một lần

Điều kiện hưởng: Bảo hiểm xã hội một lần chỉ áp dụng với một số trường hợp đủ điều kiện theo Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 cụ thể:

  • Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ 20 năm đóng BHXH mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm theo quy định.
  • Tham gia BHXH tự nguyện sau 01 năm không tiếp tục đóng mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.

 Mức hưởng: Tính theo số năm đã đóng BHXH, mỗi năm được tính hưởng như sau:

  • 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH: Thời gian đóng BHXH trước năm 2014.
  • 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH: Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi.

Lưu ý: Trường hợp đóng BHXH tự nguyện chưa đủ 01 năm thì hưởng bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

3.3 Chế độ tử tuất

3.3.1 Trợ cấp mai táng

Điều kiện hưởng: Theo Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, trợ cấpp mai táng áp dụng trong trường hợp người lao động có thời gian đóng BHXH từ đủ 60 tháng trở lên hoặc người đang hưởng lương hưu chết hoặc bị tuyên bố đã chết.

Mức hưởng: Trợ cấp mai táng tính bằng 10 lần lương cơ sở cho những người đóng đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu.

3.3.2 Trợ cấp tuất

     Theo Điều 81 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người tham gia BHXH tự nguyện đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người đang hưởng lương hưu khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần.

      Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang đóng hoặc đang bảo lưu thời gian đóng, cứ mỗi năm tính bằng:

  • 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH: Thời gian đóng BHXH trước năm 2014.
  • 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH: Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi.

Lưu ý: Nếu đóng BHXH tự nguyện chưa đủ 01 năm:

  • Trợ cấp tuất = Số tiền BHXH đã đóng
  • Trợ cấp tối đa = 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH
  • Nếu tham gia cả BHXH bắt buộc và tự nguyện: Trợ cấp tối thiểu = 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH

     Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu:

  • Hưởng 48 tháng lương hưu: Nếu người lao động chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu.
  • Cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng: Nếu người lao động chết vào những tháng sau đó.

3.4 Quyền lợi khám, chữa bệnh BHYT

     Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 và Điểm e Khoản 1 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-Cp  ngày 17/10/2018. Người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được cấp thẻ BHYT miễn phí khi đang hưởng lương hưu. Mức hưởng BHYT tương ứng sẽ là 95% chi phí khám, chữa bệnh.

3.5 Được hỗ trợ tiền đóng BHXH

     Căn cứ vào điều 12 Quyết định 595/2017/QĐ-BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được Nhà nước hỗ trợ mức đóng BHXH theo tỷ lệ phần trăm theo mức chuẩn hộ nghèo như sau:

  • Hỗ trợ 30% nếu thuộc diện hộ nghèo.

  • Hỗ trợ 25% nếu thuộc hộ cận nghèo.

  • Hỗ trợ 10% đối với các đối tượng khác.

     Thời gian hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian tham gia BHXH tự nguyện thực tế nhưng không quá 10 năm.​​

4. Hỏi đáp về quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội

Câu hỏi 1: Thủ tục tham gia BHXH tự nguyện như thế nào?

    Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  • Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (mẫu số 01-TN)
  • Bản sao giấy khai sinh

     Lưu ý: Trường hợp người đã tham gia BHXH tại nơi khác, cần bổ sung thêm:

  • Sổ BHXH;
  • Bản quá trình đóng BHXH (do cơ quan BHXH nơi đi cấp);
  • Đã tham gia BHXH bắt buộc: nếu không có bản quá trình đóng BHXH thì nộp kèm bản photo sổ BHXH;
  • CMND để đối chiếu với sổ BHXH.

     Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người tham gia BHXH tự nguyện, tổ chức BHXH có trách nhiệm cấp Sổ BHXH; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

     Như vậy, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo pháp luật quy định thì trong thời hạn 20 ngày người tham gia BHXH tự nguyện nộp hồ sơ tại tổ chức BHXH có trách nhiệm cấp sổ BHXH.

Câu hỏi 2: Tham gia BHXH tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản khi sinh con không?

    Theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014:

2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Hưu trí;

b) Tử tuất.

     Bên cạnh đó, Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 cũng quy định:

Điều 87. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất…

     Như vậy, nếu bạn đóng BHXH tự nguyện thì không được hưởng chế độ thai sản. Bởi lẽ, theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành, bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ mới có 2 chế độ là chế độ hưu trí và chế độ tử tuất.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về quyền lợi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về hỗ trợ quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và các vấn đề khác liên quan. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tới địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Đinh Nga

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]