Mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp theo quy định

Thứ 3 , 29/03/2022, 10:34


Trợ cấp thất nghiệp là một chế độ quan trọng trong việc hỗ trợ, san sẻ gánh nặng cho người lao động trong thời gian không có việc làm. Vậy mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp của người lao động là bao nhiêu. Cùng tìm hiểu với Luật Toàn Quốc!

Câu hỏi của bạn:

     Chào Luật sư, Luật sư cho tôi hỏi mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp năm 2022 là bao nhiêu được không? Rất mong được tư vấn từ Luật sư? Xin cảm ơn Luật sư!

Câu trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật việc làm 2013
  • Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật Việc làm và một số điều Nghị định 28/2015/NĐ-CP
  • Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định ức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
  • Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

Nội dung tư vấn:

1. Mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp là gì?

     Trợ cấp thất nghiệp là khoản tiền cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả cho người lao động sau khi chấm dứt sử dụng lao động với người sử dụng lao động. Ở Việt Nam, khoản trợ cấp thất nghiệp dành cho những người lao động đang trong tình trạng tạm thời chưa có việc làm, không thể tạo ra kinh tế để phục vụ cuộc sống.

     Mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp là khoản tiền nhiều nhất mà cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả cho người lao động thất nghiệp.

2. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Theo điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm:

  • Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

     - Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

     - Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

  • Đã đóng BHTN từ đủ:

     - 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn

     - 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng

  • Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại Trung tâm dịch vụ việc làm.

  •  Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau đây:

     - Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

     - Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

    - Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

     - Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

     - Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

     - Chết.

3. Mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp 

     Theo Khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về mức hưởng trợ cấp thất nghiệp:

Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

     1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

     Điều 8, Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định:

Điều 8. Mức hưởng và tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp

     1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động được xác định như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng
=
Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp
x
60%
 

 a) Trường hợp những tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp, người lao động có thời gian gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp thì 06 tháng liền kề để tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp là bình quân tiền lương của 06 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

b) Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

     Như vậy, Mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp không quá 5 lần mức lương cơ sở hoặc lương tối thiểu vùng

     Cụ thể:

  • Đới với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

     Mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức là lực lượng vũ trang quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP, tính đến thời điểm hiện tại chưa có thêm văn bản nào quy định mới về lương cơ sở.

     Vì vậy, từ 1.1.2022, mức lương cơ sở tiếp tục thực hiện theo Nghị định 38 và giữ mức 1.490.000 đồng/tháng (mức lương này được thực hiện từ ngày 1.7.2019 đến nay).

Mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp = 5 x 1.49 triệu đồng = 7.45 triệu đồng/tháng

  • Đối với người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

     Mức lương tối thiểu vùng năm 2022 tiếp tục thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, do hiện nay vẫn chưa có văn bản mới quy định định mức lương tối thiểu vùng.

Vùng áp dụng Mức lương tối thiểu vùng năm 2022 Mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp năm 2022
Vùng I 4.420.000 đồng/tháng 4.420.000 x 5 = 22.100.000 đồng/tháng
Vùng II 3.920.000 đồng/tháng 3.920.000 x 5 = 19.600.000 đồng/tháng
Vùng III 3.430.000 đồng/tháng 3.430.000 x 5 = 17.150.000 đồng/tháng
Vùng IV 3.070.000 đồng/tháng 3.070.000 x 5 = 15.350.000 đồng/tháng

4. Hỏi đáp về mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp

Câu hỏi 1: Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những giấy tờ gì?

     Căn cứ Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP, hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp gồm:

  • Đơn đề nghị hưởng BHTN ( theo mẫu số 03 ban hành theo nghị định 28/2015/NĐ-CP);
  • Quyết định chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐ làm việc đã hết hạn hoặc quyết định thôi việc hoặc quyết định sa thải hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc thông báo chấm dứt hợp đồng lao động;
  • Sổ bảo hiểm xã hội;
  • Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

     Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm nơi người đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp đang cư trú tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Câu hỏi 2: Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?

     Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Luật Việc làm 2013 thì thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính như sau:

     Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

     Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp:

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về mức lương tối đa nhận trợ cấp thất nghiệp tới địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Lê Hằng 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com