Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định pháp luật hiện hành

Thứ 7 , 09/11/2024, 09:12


Từ ngày 01/01/2022, sẽ tăng mức đóng BHXH tự nguyện tối thiểu do có sự điểu chỉnh về mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn. Vậy sau đây là nội dung chi tiết các mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 2022, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Toàn quốc.

Câu hỏi của bạn:        

     Xin chào luật sư! Theo tôi được biết với những người không đi làm, không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Vậy, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu? Rất mong được Luật sư giúp tôi giải đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014
  • Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • Nghị định 07/2021
  • Quyết định 595/2017/QĐ-BHXH

1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

     Bảo hiểm xã hội tự nguyện là hình thức bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng tùy theo khả năng thu nhập của mình.

     Theo quy định tại Khoản 4, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì có thể tham gia BHXH tự nguyện.

2. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

     Khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định: "Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này".

     Cùng với đó, khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH cũng liệt kê cụ thể những đối tượng được tham gia BHXH tự nguyện hiện nay bao gồm:

  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 01 tháng.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố.
  • Người lao động giúp việc gia đình.
  • Người tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhưng không hưởng tiền lương.
  • Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm.
  • Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ thời gian đóng BHXH tối thiểu để hưởng lương hưu hằng tháng.
  • Người tham gia khác. 

3. Mức đóng BHXH tự nguyện

     Theo Khoản 2, Điều 87 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và căn cứ theo Điều 10 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định về mức đóng BHXH tự nguyện mới nhất mức đóng BHXH được quy định như sau:

3.1 Mức đóng hằng tháng 

     Mức đóng hằng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện như sau:

Mdt =  22%  x  Mtnt

     Trong đó:

– Mdt: Mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng.

– Mtnt: mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.

Mtnt = CN + m x 50.000 (đồng/tháng)

     Trong đó:

– CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

– m: Tham số tự nhiên có giá trị từ 0 đến n.

     Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.

3.2. Mức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần

      Mức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần được xác định bằng mức đóng hằng tháng theo quy định nhân với 3 đối với phương thức đóng 03 tháng; nhân với 6 đối với phương thức đóng 06 tháng; nhân với 12 đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.

3.3 Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau

     Theo quy định của Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng một lần cho nhiều năm về sau được tính bằng tổng mức đóng của các tháng đóng trước, chiết khấu theo lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng. Được xác định theo công thức sau: 

       Trong đó:

– T1: Mức đóng một lần cho n năm về sau (đồng).

– Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

– r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).

– n: Số năm đóng trước do người tham gia BHXH chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.

– i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến (n×12).

3.4 Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu 

     Theo quy định tại điểm 1.6 Khoản 1 Điều 9 Quyết định này, mức đóng một lần cho những năm còn thiếu được tính bằng tổng mức đóng của các tháng còn thiếu, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng. Được xác định theo công thức sau:           

           

     Trong đó: 

– T2: Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu (đồng).

– Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

– r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).

– t: Số tháng còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 120.

– i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến t.

4. Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

    Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm (120 tháng) và từ ngày 01/01/2022, mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn là 1.500.000 đồng/người/tháng. Do đó, mức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là:

STT Đối tượng % Hỗ trợ  Số tiền hỗ trợ năm 2022 (đồng)
1 Hộ nghèo 30%  1.500.000x22%x30%= 99.000 
2 Hộ cận nghèo 20% 1.500.000 x 22% x 25% = 82.500
3 Khác 10% 1.500.000 x 22% x 10% = 33.000

5. Hỏi đáp về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Câu hỏi 1: Có thể mua Bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?

     Theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Quyết định 959/QĐ-BHXH, người tham gia có thể mua BHXH tự nguyện tại cơ quan BHXH cấp huyện nơi cư trú (nơi tạm trú hoặc thường trú).

Câu hỏi 2: Có được thay đổi phương thức đóng BHXH ban đầu không?

     Điều 11 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP quy định, người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

     Việc thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện ít nhất là sau khi thực hiện xong phương thức đóng đã chọn trước đó.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện:

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và các vấn đề khác liên quan. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tới địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Đinh Nga

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]