Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất theo quy định của pháp luật hiện hành

Thứ 2 , 06/03/2023, 15:54


Chế độ tử tuất là chế độ được áp dụng với cả đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Và để được hưởng chế độ tử tuất, thân nhân của người chết cần phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Vậy quy định của pháp luật hiện nay về Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất như thế nào? Bài biết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin tổng quan nhất!

Câu hỏi của bạn:

     Chào Luật sư, gia đình tôi có người thân mới mất, và hiện nay tôi chưa nắm được quy định về hồ sơ hưởng chế độ tử tuất. Tôi mong muốn Luật sư tư vấn giúp tôi về vấn đề hồ sơ hưởng chế độ tử tuất. Tôi cảm ơn sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật sư.

 Câu trả lời của Luật sư: 

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất, chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn về vấn đề Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất như sau:

Căn cứ pháp lý: 

  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
  • Quyết định số 166/QĐ- BHXH năm 2019;
  • Công văn số 3194/BHXH- CSXH năm 2020.

​Nội dung tư vấn:

1. Chế độ tử tuất là gì?

     Chế độ tử tuất là một trong các chế độ của Bảo hiểm xã hội nhằm bù đắp phần thu nhập của người lao động dùng để đảm bảo cuộc sống cho thân nhân của họ khi người lao động thuộc một trong các trường hợp theo quy định của pháp luật sau khi chết.

     Chế độ tử tuất hiện nay bao gồm có trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất.

2. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất

     Căn cứ theo Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, hồ sơ hưởng chế độ tử tuất được quy định như sau:

Điều 111. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất

1. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:

a) Sổ bảo hiểm xã hội;

b) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

c) Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

d) Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 của Luật này; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;

đ) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

2. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bao gồm:

a) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

b) Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

     Theo đó, Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:

  • Sổ bảo hiểm xã hội
  • Bảo sao Giấy chứng tử hoặc bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Bản chính Tờ khai của thân nhân (mẫu 09-HSB).
  • Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (trường hợp NLĐ đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
  • Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm Biên bản điều tra TNLĐ hoặc bản sao bệnh án điều trị BNN.
  • Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
  • Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

     ​Đối với hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng bao gồm:

  • Bảo sao Giấy chứng tử hoặc bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
  • Tờ khai của thân nhân (bản chính);
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.

​3. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất được nộp trong bao lâu

     Căn cứ theo quy định tại Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014:

  • Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
  •  Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định  cho người sử dụng lao động.
  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
  •  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

​4. Hỏi đáp về Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất

Câu hỏi 1: Nộp hồ sơ hưởng chế độ tử tuất chậm so với thời hạn quy định có được giải quyết không?

   Căn cứ theo quy định tại Điều 116 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, trường hợp nộp hồ sơ hưởng chế độ tử tuất vượt quá thời hạn quy định thì phải giải trình bằng văn bản. Do đó, nếu bị quá thời hạn nên khi nộp hồ sơ hưởng chế độ tử tuất bạn cần nộp kèm theo văn bản giải trình lý do chậm nộp hồ sơ đến cơ quan bảo hiểm xã hội để được giải quyết.

Câu hỏi 2: Đối với trường hợp người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc, người đóng BHXH trên 15 năm có được hưởng trợ cấp mai táng nhiều hơn người đóng BHXH dưới 5 năm không?

     Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014: Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên; thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng.

     Theo đó, người lao động phải đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên nếu chết thì người lo mai táng sẽ được hưởng trợ cấp mai táng.; Nếu đang đóng bảo hiểm xã hội nhưng thời gian đóng chưa đủ 12 tháng thì chưa đủ điều kiện để hưởng trợ cấp mai táng. Người đóng đủ bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên đến dưới 15 năm và đóng trên 15 năm thì người lo mai táng của họ được hưởng mức trợ cấp mai táng như nhau. Và mức trợ cấp được quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động chết.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi tới địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

                                                                                                                                         Chuyên viên: Nguyễn Anh

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com