Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói

Thứ 3 , 21/09/2021, 09:22


    Đăng ký thành lâp doanh nghiệp là công việc đầu tiên phải thực hiện trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, pháp luật quy định hình phạt rất nặng đối với hành vi hoạt động dưới mô hình doanh nghiệp nhưng không đăng ký kinh doanh. Luật Toàn Quốc là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, chúng tôi luôn đồng hành cùng Quý Doanh nghiệp trong quá trình tồn tại và phát triển. Xin mời tham khảo bài viết dưới đây.

     Thực tế đã chỉ ra rằng, một nền kinh tế càng phát triển, vai trò của luật sư càng quan trọng. Việc sử dụng dịch vụ tư vấn luật ở các nước phát triển là chuyện thường ngày và không thể thiếu đối với một doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh. Công ty luật Toàn Quốc là đơn vị có thế mạnh trong việc tư vấn khởi tạo doanh nghiệp để gia nhập thị trường tránh được các “bẫy pháp lý” và các khoản phạt không đáng có. Chúng tôi có đội ngũ luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín hàng đầu thịtrường. Dưới đây là chi tiết dịch vụ thành lập công ty trọn gói mà các bạn nên tham khảo thực hiện.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

1. Thành lập doanh nghiệp trọn gói là gì?

     Thành lập doanh nghiệp là việc người sáng lập hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký thành lập ra doanh nghiệp. Trong đó, thành lập doanh nghiệp trọn gói là toàn bộ quá trình công ty luật tư vấn pháp luật để người sáng lập hiểu rõ, lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, các vấn đề liên quan đến trước, trong và sau khi thành lập doanh nghiệp. Đồng thời, thay mặt người sáng lập chuẩn bị, soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bàn giao kết quả sau khi hoàn thành.

2. Ai được quyền thành lập doanh nghiệp?

     Theo điều 17 luật doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ những trường hợp sau đây:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  •  Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

     Như vậy, nếu thuộc một trong những trường hợp trên đây sẽ không có quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp.

3. Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp

3.1. Các loại hình doanh nghiệp

Các loại hình doanh nghiệp hiện nay khá đa dạng, chính vì vậy, để có thể chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp với tình hình hiện tại và định hướng phát triển, người chủ doanh nghiệp cần nắm vững đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp. Hiện nay, có 4 loại hình doanh nghiệp phổ biến sau: 

  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Công ty TNHH (1 thành viên, 2 thành viên trở lên);
  • Công ty cổ phần;
  • Công ty hợp danh.

3.2. Ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp

STT

Loại hình doanh nghiệp

Ưu điểm

Nhược điểm

 

Công ty TNHH một thành viên

- Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty, không cần xin ý kiến hay góp ý từ các chủ thể khác;

- Có tư cách pháp nhân;

- Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đưa vào kinh doanh.

- Khó khăn trong việc huy động vốn. Công ty TNHH một thành viên khi muốn tăng hoặc giảm vốn điều lệ bằng cách chuyển nhượng vốn góp cho người khác hoặc tiếp nhận phần vốn của thành viên mới thì phải chuyển đổi loại hình.

- Không được phát hành cổ phiếu.

 

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

- Có tư cách pháp nhân, các thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;

- Số lượng thành viên công ty không nhiều, các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau nên việc điều hành, quản lý công ty không quá phức tạp;

- Việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp được luật pháp quy định khá chặt chẽ nên nhà quản lý dễ dàng kiểm soát được phần vốn góp của các thành viên, hạn chế được sự gia nhập của người lạ vào công ty.

- Không có quyền phát hành cổ phiếu

- Chịu sự quản lý của pháp luật chặt chẽ  hơn so với các công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.

- Trong một số trường hợp, do việc các thành viên chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm theo phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp nên khiến cho nhiều đối tác và khách hàng không thực sự muốn hợp tác vì sợ rủi ro có thể xảy ra mà họ phải chịu.

 

Công ty cổ phần

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác trừ các cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong vòng 3 năm đầu kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Có tư cách pháp nhân;

- Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn, việc huy động vốn dễ dàng, linh hoạt hơn và huy động được số vốn lớn hơn các loại hình doanh nghiệp khác.

- Do công ty cổ phần không hạn chế cổ đông do đó dễ có sự phân hóa các nhóm cổ đông đối kháng nhau về mặt lợi ích nên việc quản lý, điều hành công ty sẽ phức tạp hơn;

- Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.

 

Doanh nghiệp tư nhân

- Thủ tục thành lập công ty đơn giản;

- Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản;

- Doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động kinh doanh nên có thể dễ dàng tạo dựng sự tin tưởng từ đối tác, khách hàng.

- Không có tư cách pháp nhân, rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình;

- Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trên thị trường;

- Không được góp vốn thành lâọ hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác;

- Chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

 

Công ty hợp danh

- Thành viên công ty hợp danh là những cá nhân có trình độ chuyên môn, uy tín nghề nghiệp nên tạo được sự tin cậy cho đối tác;

- Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy với đối tác kinh doanh.

- Do phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty nên đối với các thành viên hợp danh của công ty có rủi ro hơn khi kinh doanh;

- Công ty không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

    Căn cứ vào những ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp trên đây sẽ giúp bạn lựa chọn được “kiểu mẫu” công ty phù hợp với nhu cầu và định hướng kinh doanh của mình.

4. Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện dịch vụ thành lập công ty trọn gói

    Để sử dụng dịch vụ thành lập công ty bạn chỉ cần cung cấp một số thông tin, tài liệu sau:

  • Cung cấp thông tin về Tên công ty, Địa chỉ trụ sở chính, Ngành nghề kinh doanh,…
  • Bản chụp chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu của chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông công ty

5. Thành lập công ty cần lưu ý những gì? 

     Trước khi thành lập công ty, người sáng lập cần lưu ý những vấn đề sau:

     Thứ nhất, Lựa chọn đơn vị tư vấn, cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói uy tín và có tâm. Thể hiện ở việc đơn vị đó có tên, địa chỉ rõ ràng, website và thông tin liên hệ được thiết kế chuyên nghiệp, tổng đài tư vấn để giải đáp thắc mắc cho khách hàng 24/24. Ngoài ra, công ty cung cấp dịch vụ cần có đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn nhiệt tình mọi vấn đề phát sinh trước, trong và sau khi thành lập doanh nghiệp để người sáng lập lựa chọn được loại hình kinh doanh và gói dịch vụ phù hợp nhất. Tránh trường hợp bị thu hút bởi những quảng cáo thành lập công ty giá rẻ trôi nổi trên thị trường đi kèm với đó là các rủi ro về lừa đảo hoặc chất lượng dịch vụ kém.

     Thứ hai, cần lưu ý không lựa chọn các địa điểm là chung cư, nhà tập thể có mục đích để ở làm trụ sở đăng ký kinh doanh. Đây là trường hợp bị cấm theo quy định của luật nhà ở hiện nay.

    Thứ ba, Không được đặt tên công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó hoặc xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu đã đăng ký. Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty trọn gói, đơn vị tư vấn sẽ kiểm tra vấn đề này.

    Thứ tư, nếu bạn không giỏi về quản trị doanh nghiệp có thể bổ nhiệm hoặc thuê người khác làm giám đốc đại diện theo pháp luật của công ty nhưng cần lưu ý Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền. Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần có thể đăng ký nhiều người đại diện theo pháp luật.

6. Những thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp

     Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện những công việc sau:

  • Lựa chọn mẫu và khắc dấu tròn công ty
  • Đặt biển hiệu công ty gắn tại trụ sở làm việc
  • Đăng ký mua chữ ký số, khởi tạo và phát hành hóa đơn điện tử
  • Kê khai, nộp lệ phí môn bài
  • Mở tài khoản ngân hàng cho công ty

7. Khó khăn khi thành lập doanh nghiệp

     Một số vướng mắc thường gặp khi bạn tự thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp như:

  • Chủ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc lựa chọn mô mình và cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;
  • Đặt tên công ty sao cho đúng quy định của pháp luật;
  • Cách tra cứu tên công ty không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các đơn vị khác đã đăng ký;
  • Lựa chọn địa điểm trụ sở công ty: các địa điểm nào không được đặt trụ sở doanh nghiệp?
  • Ngành nghề mình kinh doanh có điều kiện gì không?
  • Đăng ký vốn điều lệ sao cho đúng quy định;
  • Tỷ lệ vốn giữa các thành viên/cổ đông sáng lập và phương thức góp vốn trong Doanh nghiệp là bao nhiêu?
  • Người sáng lập và quản lý doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì;
  • Người sáng lập chưa nắm rõ cách soạn hồ sơ như: Thành phần hồ sơ để xin đăng ký thành lập doanh nghiệp, Cách điền và kê khai hồ sơ đầy đủ và chính xác; Khó khăn trong việc thiết kế các văn bản không có mẫu sẵn theo quy định, Giấy tờ nào cần bản gốc, bản sao công chứng,….
  • Khó khăn khi tiến hành các thủ tục tại cơ quan nhà nước như: Có thể nộp hồ sơ online hay phải nộp trực tiếp? Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, Thời gian thực hiện thủ tục bao lâu, Không xác định được các chi phí phải đóng, có được ủy quyền cho người khác đi nhận kết quả không?…
  • Và còn nhiều vấn đề khác sau khi thành lập doanh nghiệp như: Thuế, bảo hiểm,…

    Hiểu rõ những khó khăn khi thành lập doanh nghiệp, Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiêp trọn gói từ giai đoạn tư vấn ban đầu đến khi Quý khách hàng nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đi vào hoạt động và phát triển.

8. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói của luật Toàn Quốc

8.1. Quy trình thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp của công ty luật Toàn Quốc

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu và tư vấn thành lập công ty tại Hà Nội cho khách hàng 

  • Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp;
  • Tư vấn tên công ty, cách tra cứu tên công ty 
  • Tư vấn ngành nghề kinh doanh
  • Tư vấn đăng ký vốn điều lệ; Tỷ lệ vốn giữa các thành viên/cổ đông sáng lập và phương thức góp vốn trong Doanh nghiệp;
  • Tư vấn các điều kiện để thành lập doanh nghiệp
  • Tư vấn soạn thảo Điều lệ, Quy chế, Nội quy doanh nghiệp…

Bước 2: Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp trọn gói:

  • Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp. 
  • Đại diện theo ủy quyền của Doanh nghiệp nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và xử lí
  • Theo dõi tiến trình xử lý, giải quyết hồ sơ; bổ sung giấy tờ cần thiết theo yêu cẩu của cơ quan nhà nước (nếu cần);
  • Khắc dấu pháp nhân, dấu chức danh và đăng tải thông tin mẫu dấu lên hệ thống thông tin quốc gia;
  • Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật;
  • Nhận kết quả Đăng ký doanh nghiệp;
  • Hỗ trợ mua chữ ký số, phát hành hóa đơn điện tử, mở tài khoản ngân hàng, kê khai và nộp thuế;……….

Bước 3: Bàn giao kết quả cho khách hàng

     Sau khi nhận được kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thực hiện khắc dấu công ty, đăng ký chữ ký số và phát hành hóa đơn điện từ, làm biển công ty,…, luật Toàn Quốc sẽ bàn giao kết quả tại trụ sở của Quý khách.

8.2. Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói

Để đáp ứng các nhu cầu của quý khách hàng, Luật Toàn Quốc xin cung cấp bảng giá thành lập doanh nghiệp bao gồm các gói dịch vụ như sau:

     

CÔNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ

 

GÓI DỊCH VỤ

 

Sơ khai

Cơ bản

VIP

Siêu VIP

1

Tư vấn, soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

x

x

 

x

 

x

2

Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

x

x

 

x

 

x

3

Nộp hồ sơ, làm việc trực tiếp với phòng đăng ký kinh doanh sở Kế hoạch và đầu tư

x

x

 

x

 

 

x

4

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

x

x

x

x

5

Thông báo về cơ quan quản lý thuế

x

x

 

x

 

x

6

Dấu tròn công ty

x

x

x

x

7

Dấu chức danh của người đại diện

x

x

x

x

8

Thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin Quốc gia về ĐKDN

x

x

 

x

 

x

9

Công bố thông tin doanh nghiệp

x

x

 

x

 

x

10

Hồ sơ ĐKDN lưu công ty

 

x

 

x

 

x

11

Biển công ty 25x35cm

 

x

 

x

 

x

12

Chữ ký số 3 năm

   

x

x

13

500 số hóa đơn điện tử

   

x

x

14

Đăng ký tài khoản thuế điện tử, Kê khai môn bài

   

 

x

 

x

15

Hỗ trợ khai, nộp tờ khai thuế 6 tháng đầu sau thành lập

   

 

x

16

Nhận phiếu quà tặng trị giá 10.000.000 đồng khấu trừ đến 15% cho các lần sử dụng dịch vụ tiếp theo

   

x

x

17

Soạn thảo văn bản nội bộ công ty

     

x

 

GIÁ DỊCH VỤ

1.999.000đ

2.499.000đ

4.999.000đ

7.500.000đ

 

Lưu ý: Chi phí trên chưa bao gồm 10% VAT

Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

 

 

 

 

 

8.3. Liên hệ với Luật Toàn Quốc để được cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói

   Với phương châm Nhanh chóng – Chất lượng – Chất lượng, Luật Toàn Quốc đảm bảo quyền lợi và có những phương án tốt nhất thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói trên toàn quốc. Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi quý khách vui lòng liên hệ theo địa chỉ sau:

  • Trụ sở chính tại: Số 463 đường Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Hotline: 19006500 hoặc 0968565601
  • Email: lienhe@luattoanquoc.com
  • Facebook: Công ty luật Toàn Quốc

9. Tình huống tham khảo:

Xin chào luật sư! Tôi là một viên chức nhà nước tại đơn vị trường học. Ngoài công việc hiện tại tôi cũng rất yêu thích đầu tư kinh doanh. Vậy luật sư cho hỏi tôi có được tự mình mở công ty không? Tôi muốn kinh doanh thì làm thế nào?

Trả lời:

     Như chúng tôi đã phân tích tại phần 2 của bài viết, căn cứ theo khoản 1, 2 điều 17 luật doanh nghiệp 2020 thì bạn thuộc trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp. Do đó, nếu bạn đang là viên chức thì không được phép tự đứng ra mở công ty riêng. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể tham gia đầu tư bằng việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty đang hoạt động để được phân chia kết quả kinh doanh. Nhưng cần lưu ý bạn không được tham gia vào việc quản lý doanh nghiệp.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Văn Chung

 

 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com