Dịch vụ công bố thực phẩm trọn gói

Thứ 5 , 07/11/2024, 16:42


      Công bố thực phẩm là thủ tục bắt buộc đối với những sản phẩm mới chưa từng được lưu hành tại thị trường Việt Nam. Công ty luật Toàn Quốc là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ công bố thực phẩm uy tín sẽ hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và các vấn đề liên quan trong bài viết dưới đây.

1. Công bố thực phẩm là gì?

     Theo luật an toàn thực phẩm 2010, Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm. Con người không thể sống thiếu thực phẩm nhưng việc đảm bảo an toàn thực phầm là vấn đề đặc biệt quan trọng bởi chất lượng thực phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của chúng ta. Do đó, khi có một loại thực phẩm mới thì việc công bố về chất lượng là hoàn toàn cần thiết.

      Công bố thực phẩm có thể hiểu là công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực phẩm được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam.

2. Lý do phải công bố thực phẩm

      Công bố thực phẩm là thủ tục bắt buộc đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mới lưu hành tại Việt Nam. Theo đó, nếu không công bố thực phẩm sẽ bị xử phạt Theo Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, cụ thể:

     - Phạt tiền từ 15 - 20 triệu đồng đối với hành vi sau:

  • Không thực hiện thông báo, đăng tải, niêm yết bản tự công bố sản phẩm.
  • Không nộp bản tự công bố sản phẩm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật…

      - Phạt tiền từ 40 - 50 triệu đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm mà không có bản tự công bố sản phẩm.

     - Phạt tiền từ 40 - 50 triệu đồng đối với hành vi không đăng ký bản công bố sản phẩm nếu sản phẩm thuộc diện phải đăng ký bản công bố sản phẩm…

      Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, nhập khẩu thực phẩm từ 01 - 03 tháng đối với hành vi không đăng ký công bố sản phẩm.

      Ngoài ra, việc công bố chất lượng sản phẩm theo quy định sẽ làm tăng uy tín của sản phẩm đối với đối tác, khách hàng.

 

3. Thủ tục công bố thực phẩm

3.1. Thủ tục tự công bố thực phẩm

      Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều 4 và Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Theo đó, hồ sơ và trình tự tự công bố thực phẩm như sau:

- Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:

  • Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

- Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:

  • Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm (Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó)
  • Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

     Lưu ý:

  • Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
  • Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

3.2. Thủ tục đăng ký công bố thực phẩm

      Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:

  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
  • Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
  • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

      Theo đó, thủ tục đăng ký bản công bố thực phẩm được thực hiện như sau:

- Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:

  • Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

     Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

Trình tự đăng ký bản công bố thực phẩm:

     Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đây:

  • Nộp đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
  • Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;
  • Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.

      Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.

      Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi và 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, cơ quan tiếp nhận quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

      Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).

     Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.

     Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.

     Lưu ý: 

  • Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

4. Dịch vụ công bố thực phẩm của luật Toàn Quốc

4.1. Nội dung công việc luật Toàn Quốc thực hiện khi cung cấp dịch vụ công bố thực phẩm

      Chúng tôi với đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp, giấy phép, đặc biệt là giấp phép về công bố thực phẩm. Để đảm bảo công việc của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, chính xác, kịp thời, Công ty Luật Toàn quốc sẽ thực hiện toàn bộ công việc dưới đây:

  • Tư vấn cụ thể tất cả những vấn đề liên quan đến việc công bố thực phẩm ngay từ khi tiếp nhận yêu cầu;
  • Tư vấn lựa chọn loại thủ tục công bố thực phẩm: Tự công bố hay đăng ký bản công bố?
  • Tư vấn, soạn thảo, chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ công bố thực phẩm một cách chính xác, hợp lệ; 
  • Hỗ trợ xin phiếu kiểm nghiệm, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Tư vấn, hỗ trợ nộp hồ sơ công bố thực phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn và khắc phục những tồn tại về khi chuẩn bị hồ sơ công bố thực phẩm;
  • Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục, làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Trả kết quả và trao tận tay cho quý khách bản công bố sản phẩm sau khi hoàn tất các thủ tục 

      >>>Xem thêm: Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

4.2. Phí dịch vụ công bố sản phẩm

      Công ty luật Toàn Quốc là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ công bố thực phẩm uy tín, giá rẻ nhất thị trường chỉ từ 1.500.000 đồng đối với thủ tục tự công bố. Trường hợp phải đăng ký bản công bố thực phẩm, chúng tôi sẽ cử luật sư tư vấn cụ thể và báo giá dịch vụ trong thời gian sớm nhất cho Quý khách hàng.

4.2. Cách thức liên hệ sử dụng dịch vụ công bố thực phẩm

      Với phương châm "Trao cho khách hàng sự tiện lợi nhất" Luật Toàn Quốc xây dựng mô hình tư vấn với nhiều kênh liên hệ khác nhau. Tuỳ vào hoàn cảnh, điều kiện của từng khách hàng để chọn phương thức liên hệ thuận tiện nhất, bao gồm:

     Dù lựa chọn theo phương thức nào bạn cũng được cung cấp dịch vụ công bố thực phẩm một cách nhanh chóng với chi phí hợp lý nhất.

5. Hỏi đáp về dịch vụ công bố thực phẩm

Câu hỏi 1: Pháp luật quy định như thế nào về lệ phí công bố thực phẩm?

      Căn cứ biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC, lệ phí thẩm định hồ sơ công bố thực phẩm được quy định như sau:

  • Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi: 1.500.000 đồng/lần/sản phẩm
  • Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định: 500.000 đồng/lần/sản phẩm.

Câu hỏi 2: Trường hợp nào không phải công bố thực phẩm?

      Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP: Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

     Trên đây là nội dung tư vấn liên quan đến dịch vụ công bố thực phẩm của chúng tôi. Rất mong được đồng hành cùng Quý doanh nghiệp trong quá trình hoạt động và phát triển.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]