Cách đặt tên công ty theo quy định Luật Doanh nghiệp mới nhất

Thứ 7 , 13/05/2023, 11:52


     Khi các doanh nghiệp thành lập công ty, việc lựa chọn tên doanh nghiệp luôn là một trong những tiêu chí hàng đầu,việc đặt tên công ty có thể theo sở thích, nhu cầu hoặc có thể theo phong thủy,... nhưng bên cạnh đó vẫn phải tuân thủ đúng quy định theo pháp luật để đặt tên công ty sao cho hợp lệ. Vậy cách đặt tên cho công ty hiện nay được quy định ra sao? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Luật sư cho hỏi, sắp tới tôi có thành lập một công ty mỹ phẩm, xin hỏi rằng bên luật sư rằng quy định của pháp luật về cách đặt tên công ty ? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời của Luật sư: 

   Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cách đặt tên công ty  cho chúng tôi, chúng tôi xin đưa ra các tư vấn về quyền của đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2020.

Nội dung tư vấn:

1. Công ty là gì

     Công ty là loại hình doanh nghiệp có ít nhất từ hai thành viên trở lên, trong đó các thành viên cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ và chịu trách nhiệm trước các khoản chi phí, khoản nợ của công ty trong phần vốn góp của mình

     Công ty là một trong các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh.

     Theo đó việc đặt tên cho công ty là vô cùng quan trọng là căn cứ để nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty thì việc lựa chọn một tên doanh nghiệp để hoàn thiện mẫu tờ khai nộp cơ quan nhà nước là thủ tục bắt buộc.

2. Cách đặt tên công ty

     Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp thì chủ sở hữu cần phải nêu tên doanh nghiệp để gửi tới cơ quan chức năng. theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020 thì tên doanh nghiệp được quy định:

     Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  •  Loại hình doanh nghiệp;
  • Tên riêng.

     Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” ;

     Đối với công ty cổ phần được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” ;

     Đối với công ty hợp danh được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” ;

     Đối với doanh nghiệp tư nhân.được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” 

     Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

    Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

     Theo quy định trên có thể thấy nguyên tắc để một tên doanh nghiệp hợp lệ là bao gồm 2 thành tố bắt buộc tạo nên:

  • Tên Doanh nghiệp = Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng của doanh nghiệp.

              

3. Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp

     Căn cứ theo Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020, những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp được quy định như sau:

     Thứ nhất, đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

     Đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác là việc tên doanh nghiệp đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác dã đăng ký trên phạm vi toàn quốc.Yêu cầu tên doanh nghiệp không được trùng lặp với tên của các doanh nghiệp khác áp dụng cả tiếng việt và tiếng nước ngoài.

     Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
  • Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

     Thứ hai, sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

     Thứ ba, sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

4. Quy định về tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt doanh nghiệp

     Về việc doanh nghiệp lựa chọn tên bằng tiếng nước ngoài và sử dụng tên viết tắt, pháp luật đã có quy định tên điều 39 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  • Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

     Như vậy, trước khi đặt tên doanh nghiệp, ngoài việc tra cứu tên xem có trùng với tên doanh nghiệp đã được đăng ký hay không thì chủ thể thành lập doanh nghiệp cần thực hiện thêm thủ tục tra cứu tên nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, để tránh rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

             

4. Hỏi đáp về cách đặt tên công ty

Câu hỏi 1: Có được đặt tên công ty trùng với tên công ty ở nước ngoài không?

     Theo quy định tại điểm c điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 thì chỉ có quy định tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký là một trong các trường hợp không được đang  ký. Hiện nay thì pháp luật chưa có quy định cấm tên công ty tại Việt Nam giống với tên công ty ở nước ngoài mà chỉ có quy định trong phạm vi toàn quốc. Vậy nên với trường hợp của bạn thì nếu công ty nước ngoài đó không có công ty con hoặc có trụ sở tại Việt Nam. Thì khi đó bạn có thể tiến hành đăng ký tên cho công ty của ban.

Câu hỏi 2: Tôi muốn đặt tên doanh nghiệp của tôi nhưng tên đó giống với doanh nghiệp đã giải thể và đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản. Xin hỏi phía luật sư rằng tôi có thể đặt tên doanh nghiệp của tôi trong trường hợp này không?

     Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. quy định về đăng ký tên doanh nghiệp như sau :

     "Điều 18. Đăng ký tên doanh nghiệp

     1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản."

     Như vậy theo quy định như trên, thì bạn có thể tiến hành đăng ký tên doanh nghiệp của bạn vì trường hợp doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản sẽ không còn tư cách pháp nhân và tên đó sẽ không còn được đăng ký trong cơ sở dữ liệu quốc gia.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về cách đặt tên công ty

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về cách đặt tên công ty. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về cách đặt tên công ty tới địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

   Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.                                       

                                                                                                                                           Chuyên viên: Anh Phương

 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com