Các loại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay

Thứ 4 , 05/02/2025, 13:45


Từ ngày 01/01/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 sẽ chính thức có hiệu lực với rất nhiều điểm mới so với Luật Giao thông đường bộ năm 2008. Trong đó điểm mới đáng chú ý là quy định về các loại giấy phép lái xe. Vậy các loại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây

1. Giấy phép lái xe là gì?

     Giấy phép lái xe hay còn gọi là bằng lái xe là một loại giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân cho phép người đó được vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe mô tô phân khối lớn, xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách, xe container hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

     Theo quy định tại Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ ngoài việc phải đủ tuổi, đủ điều kiện về sức khỏe theo quy định của pháp luật thì còn phải có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Các loại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay

2. Các loại giấy phép lái xe mới nhất 

     Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 giấy phép lái xe được chia thành các loại như sau:

2.1 Giấy phép lái xe mô tô

     Bao gồm 3 loại:

  • Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW; Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
  • Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
  • Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

2.2 Giấy phép lái xe ô tô

     Bao gồm 12 loại:

  • Hạng B cấp cho:
    • Người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
    • Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg;
    • Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
    • Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hạng B.
  • Hạng C1 cấp cho:
    • Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg;
    • Các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
    • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
  • Hạng C cấp cho:
    • Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg;
    • Các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
    • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
  • Hạng D1 cấp cho:
    • Người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
    • Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
    • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
  • Hạng D2 cấp cho:
    • Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
    • Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
    • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
  • Hạng D cấp cho:
    • Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm;
    • Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
    • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
  • Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
  • Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
  • Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
  • Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
  • Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
  • Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

     Như vậy, từ ngày 01/01/2025 khi Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực sẽ không tồn tại các loại giấy phép lái xe hạng A2, A3, A4, B2, E, FB2, FD, FE, FC và thay vào đó là các loại giấy phép lái xe hạng A, C1, D1, D2, BE, C1E, CE, DE, D1E, D2E.

>>> Không nộp phạt vi phạm giao thông có được đăng ký xe không;

>>> Tăng mức xử phạt các hành vi vi phạm trật tự xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành;

>>> Thủ tục đăng ký xe trúng đấu giá theo Thông tư 24/2023/TT-BCA;

Các loại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay

3. Đổi, cấp lại giấy phép lái xe giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành 

     Theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, trường hợp người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe thì thực hiện như sau:

Giấy phép trước khi cấp đổi, cấp lại                                                                                                                                            

Giấy phép sau khi cấp đổi, cấp lại  

Điều kiện hạn chế kèm theo
Hạng A1 Hạng A Chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW
Hạng A2 Hạng A  
Hạng A3 Hạng A  
Hạng A4

Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg  và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng;

 
Hạng B1 số tự động Hạng B Chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động
Hạng B1, B2 Hạng B hoặc hạng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg  
Hạng C Cùng hạng và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg  
Hạng D Hạng D2 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;  
Hạng E Hạng D và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;  
Hạng FB2 Hạng BE hoặc hạng C1E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg;  
Hạng FC Hạng CE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;  
Hạng FD Hạng D2E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;  
Hạng FE Hạng DE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.  

4. Hỏi đáp về các loại giấy phép lái xe mới nhất:

Câu hỏi 1: Thời hạn của giấy phép lái xe theo quy định mới nhất là bao lâu?

     Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:

  • Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1: không thời hạn;
  • Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1: thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
  • Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE: thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Câu hỏi 2: Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp nào?

     Theo quy định tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

  • Giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng;
  • Giấy phép lái xe bị thu hồi vì người được cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với từng hạng giấy phép lái xe;
  • Giấy phép lái xe bị thu hồi vì giấy phép lái xe được cấp sai quy định;
  • Giấy phép lái xe bị thu hồi vì giấy phép lái xe đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính nếu người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng.

     Bài viết liên quan:

     Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề “các loại giấy phép lái xe mới nhất”, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ với số điện thoại 1900 6178 để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Minh Khuê

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]