Thuê đất công ích có được bồi thường khi thu hồi đất

Thứ 3 , 20/12/2022, 07:59


Thuê đất công ích có được bồi thường khi thu hồi đất không? Các quy định về bồi thường đất cho đất công ích được quy định như thế nào?
Câu hỏi của bạn: 
Chào Luật sư, tôi đã thuê một mảnh đất công ích trong nhiều năm và nay sắp bị thu hồi. Tôi thắc mắc không biết mình có nhận được khoản bồi thường nào khi bị thu hồi đất không. Rất mong được sự tư vấn của Luật sư. Xin cảm ơn Luật sư!

 Trả lời của luật sư:  

Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thuê đất công ích có được bồi thường khi thu hồi đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 47/2014/NĐ-CP

1. Đất công ích là gì?

Đất công ích có thể hiểu là quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. Các mục đích sử dụng đất công ích bao gồm xây dựng các chương trình công cộng; bồi thường cho người có đất để sử dụng và xây dựng các công trình công cộng và xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương. Đất công ích không được quá 5% tổng diện tích đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản của xã, phường, thị trấn.

2. Thu hồi đất là gì?

Theo khoản 11 điều 3 luật đất đai 2013 thì thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Có 3 trường hợp Nhà nước quyết định thu hồi đất là

  • Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

3. Đất công ích bị thu hồi có được bồi thường hay không?

Khoản 1 điều 75 luật Đất đai 2013 quy định các điều kiện được bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất vì lợi ích quốc gia, công cộng là: 

Điều 75: Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì lợi ích quốc gia, công cộng 
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

Theo đó, đất công ích được cho thuê bị thu hồi không nằm trong các trường hợp được bồi thường về đất.

Dù không được bồi thường về đất, người thuê đất công ích vẫn nằm được bồi thường chi phí đầu từ vào đất theo  khoản 2 Điều 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về chi phí đầu tư vào đất còn lại như sau:

Chi phí đầu tư vào đất còn lại là các chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất còn chưa thu hồi hết. Chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau:

  • Chi phí san lấp mặt bằng;
  • Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
  • Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
  • Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

Kết luận: Khi đất công ích bị thu hồi, người thuê đất công ích không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

5. Hỏi đáp về bồi thường, hỗ trợ khi đất công ích bị thu hồi

Câu hỏi 1: Luật sư cho tôi hỏi cách xác định chi phí đầu tư còn lại vào đất để được bồi thường.

Việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại quy định tại Điều 3 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP 

Điều 3: Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,an ninh 
1. Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất chỉ làm căn cứ để chứng minh về việc người sử dụng đất đã đầu tư vào đất.
2. Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất gồm các giấy tờ sau đây:
a) Văn bản, hợp đồng thuê, khoán san lấp mặt bằng, tôn tạo đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, cải tạo đất, chống xói mòn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
b) Văn bản, thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ thanh toán đối với từng khoản chi phí đã đầu tư vào đất quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Văn bản, hợp đồng khác có liên quan đến việc đầu tư vào đất được xác lập tại thời điểm đầu tư.
3. Người có đất thu hồi không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này nhưng thực tế đã có đầu tư vào đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ tình hình cụ thể tại địa phương quyết định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại.
4. Công thức tính chi phí đầu tư vào đất còn lại quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thực hiện như sau:
a) Việc xác định giá trị các khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại phải căn cứ vào đơn giá, định mức kinh tế kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Đối với khoản chi phí đầu tư vào đất mà việc đầu tư thực hiện trong nhiều lần, nhiều năm thì khi xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại được cộng dồn chi phí của tất cả các lần, các năm đó.

 

Câu hỏi 2: Cho tôi hỏi tôi có được hỗ trợ khi đất công ích bị thu hồi không? Tôi cảm ơn.

 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]