Thủ tục thay đổi người giám hộ

Thứ 3 , 19/11/2024, 10:38


Việc thay đổi người giám hộ được thực hiện trong các trường hợp nào? Thủ tục thay đổi người giám hộ theo quy định của pháp luật hiện hành như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin tổng quan nhất!

Câu hỏi của bạn:

     Chào Luật sư, Luật sư cho tôi hỏi: quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục thay đổi người giám hộ. Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục thay đổi người giám hộ, chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Bộ Luật Dân sự năm 2015.

Nội dung tư vấn: 

1. Người giám hộ được hiểu như thế nào?

     Người giám hộ là cá nhân, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thay thế người được giám hộ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Người được giám hộ có thể là người mất năng lực hành vi dân sự, người chưa thành niên hoặc người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nhưng cần người giám hộ. Theo quy định tại Điều 49, Điều 50 Bộ luật Dân sự năm 2015, người giám hộ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

  • Đối với người giám hộ là cá nhân: Có hành vi năng lực dân sự đầy đủ; Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ. Không là người thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác; không bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.
  • Đối với người giám hộ là pháp nhân: Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ; Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ; Người giám hộ bao gồm người giám hộ đương nhiên và người giám hộ được cử, chỉ định.

2. Các trường hợp thay đổi người giám hộ

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Bộ Luật Dân sự năm 2015:

  • Người giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định tại Điều 49, Điều 50 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, điều kiện làm người giám hộ được quy định như sau:

- Cá nhân có đủ các điều kiện sau có thể làm người giám hộ:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

+ Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

+ Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.

+ Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.

- Pháp nhân có đủ các điều kiện sau có thể làm người giám hộ:

+ Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ.

+ Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

  • Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, mất năng lực hành vi dân sự, mất tích; pháp nhân làm giám hộ chấm dứt tồn tại;
  • Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ;
  • Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ.

3. Thủ tục thay đổi người giám hộ

     Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật Hộ tịch năm 2014, trường hợp yêu cầu thay đổi người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự và có người khác đủ điều kiện nhận làm giám hộ, thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ trước đó và đăng ký giám hộ mới theo quy định.

3.1 Đăng ký chấm dứt giám hộ

     Việc đăng ký chấm dứt giám hộ được quy định tại Điều 22 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

- Người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nộp các giấy tờ sau cho cơ quan đăng ký hộ tịch:

+ Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu quy định;

+ Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy việc chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc chấm dứt giám hộ vào Sổ hộ tịch, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

3.2 Đăng ký giám hộ

     Theo khoản 2 Điều 60 Bộ Luật Dân sự 2015:

     Trường hợp thay đổi người giám hộ đương nhiên thì những người được quy định tại Điều 52 và Điều 53 Bộ luật Dân sự 2015 là người giám hộ đương nhiên.

     Nếu không có người giám hộ đương nhiên thì việc cử, chỉ định người giám hộ được thực hiện theo quy định tại Điều 54 Bộ luật Dân sự 2015.

     Thủ tục đăng ký giám hộ được quy định tại Điều 20, 21, 42 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

  • Thủ tục đăng ký giám hộ cử

     Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp các giấy tờ sau cho cơ quan đăng ký hộ tịch:

+ Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu quy định;

+ Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015.

     Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

  • Đăng ký giám hộ đương nhiên

     Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp các giấy tờ sau cho cơ quan đăng ký hộ tịch:

+ Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu quy định;

+ Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015

     Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.

     Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

4. Hỏi đáp về thủ tục thay đổi người giám hộ

Câu hỏi 1: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục thay đổi người giám hộ?

     Căn cứ theo quy định tại Điều 19 và Điều 39 Luật Hộ tịch năm 2014, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục thay đổi giám hộ:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ.

     Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ.

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.

     Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ.

Câu hỏi 2: Quy định của pháp luật hiện hành về chuyển giao giám hộ?

     Theo quy định tại Điều 61, Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định về chuyển giao giám hộ:

  • Khi thay đổi người giám hộ thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có người giám hộ mới, người đã thực hiện việc giám hộ phải chuyển giao giám hộ cho người thay thế mình.
  • Việc chuyển giao giám hộ phải được lập thành văn bản, trong đó ghi rõ lý do chuyển giao và tình trạng tài sản, vấn đề khác có liên quan của người được giám hộ tại thời điểm chuyển giao. Cơ quan cử, chỉ định người giám hộ, người giám sát việc giám hộ chứng kiến việc chuyển giao giám hộ.
  • Trường hợp thay đổi người giám hộ quy định tại khoản 1 Điều 60 Bộ luật Dân sự 2015 thì cơ quan cử, chỉ định người giám hộ lập biên bản, ghi rõ tình trạng tài sản, vấn đề khác có liên quan của người được giám hộ, quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình thực hiện việc giám hộ để chuyển giao cho người giám hộ mới với sự chứng kiến của người giám sát việc giám hộ.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về thủ tục thay đổi người giám hộ

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về thủ tục xin thay đổi người giám hộ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về thủ tục thay đổi người giám hộ tới địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Nguyễn Anh

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]