Thủ tục giải thể doanh nghiệp mới nhất

Chủ nhật , 24/10/2021, 15:04


     Giải thể doanh nghiệp là một thủ tục hành chính phức tạp, phải thực hiện tại nhiều cơ quan khác nhau. Hiểu được những khó khăn đó, công ty luật Toàn Quốc sẽ hướng dẫn chi tiết về trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp trong bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

1. Giải thể doanh nghiệp là gì?

     Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện để tồn tại. Theo quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện các thủ tục pháp lý để chấm dứt tư cách pháp nhân sau khi hoàn thành tất cả các quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước, đối tác, khách hàng, chủ nợ và người lao động.

2. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp

     Theo luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp giải thể trong các trường hợp sau đây:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

3. Điều kiện giải thể doanh nghiệp

      Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp. Theo đó, nếu muốn giải thể thì doanh nghiệp phải hoàn thành tất cả nghĩa vụ tài chính trong quá trình hoạt động và không phát sinh tranh chấp tại thời điểm giải thể.

4. Trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp

     Căn cứ luật doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP việc giải thể doanh nghiệp theo quyết định của doanh nghiệp được thực hiện theo quy trình sau:

4.1. Thủ tục thông báo quyết định giải thể   

        Bước 1: Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp
      Bước 2: Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
       Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
      Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
      Bước 4: Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

4.2. Thủ tục giải thể doanh nghiệp với cơ quan thuế

      Đồng thời với thủ tục thông báo quyết định giải thể tới Sở Kế hoạch và Đầu tư doanh nghiệp làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

  • Thông báo giải thể doanh nghiệp
  • Quyết định giải thể của doanh nghiệp.
  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế

4.2. Thủ tục nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh

      Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp. Hồ sơ giải thể bao gồm:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

      Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày thông báo tình trạng đang làm thủ tục giải thể doanh nghiệp như đã phân tích tại mục 4.1 mà không nhận được phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể trên đây, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

     >>>Xem thêm: Dịch vụ giải thể công ty trọn gói

5. Hỏi đáp về thủ tục giải thể doanh nghiệp

Câu hỏi 1: Trước khi giải thể có cần xin xác nhận không nợ thuế hải quan không?

     Theo quy định cũ trước đây khi tiến hành thủ tục giải thể trước tiên phải xin xác nhận không nợ thuế tại Hải Quan. Tuy nhiên, hiện nay thủ tục này doanh nghiệp không phải thực hiện do cơ quan thuế và cơ quan Hải Quan đã có hệ thống xác nhận nội bộ.

Câu hỏi 2: Những hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể?

      Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

     Theo đó, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Câu hỏi 3: Mất đăng ký kinh doanh có giải thể công ty được không?

     Căn cứ theo luật doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì giấy đăng ký kinh doanh không nằm trong thành phần hồ sơ giải thể doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp bị mất tài liệu này vẫn hoàn thành được thủ tục giải thể nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về thủ tục giải thể doanh nghiệp

Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về thủ tục giải thể doanh nghiệp và các vấn đề có liên quan về địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!  

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com