Thủ tục ghi chú ly hôn theo quy định hiện hành
Thứ 3 , 12/11/2024, 09:08
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Thủ tục ghi chú ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam được thực hiện như thế nào? Tôi xin cảm ơn.
Câu trả lời của Luật sư:
Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục ghi chú ly hôn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
Nội dung tư vấn:
1. Ghi chú ly hôn là gì?
Ghi chú ly hôn được quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP như sau:
Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú ly hôn).
Như vậy, ghi chú ly hôn là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch bản án, quyết định ly hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Hiểu một cách đơn giản thì thủ tục ghi chú ly hôn chính là việc công nhận quyết định ly hôn của cơ quan thẩm quyền ở nước ngoài cấp có hiệu lực pháp luật tại Việt Nam.
Điều kiện ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài hay còn gọi là điều kiện để được ghi chú ly hôn được quy định Điều 41 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP, đó là: Bản án, quyết định ly hôn, bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.
2. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện ghi chú ly hôn
Căn cứ vào Điều 38 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch thì thẩm quyền ghi chú ly hôn được xác định như sau:
Điều 38. Thẩm quyền ghi chú ly hôn
Thẩm quyền ghi chú ly hôn được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.
Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.
Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.
Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.
2. Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.
3. Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.
Việc xác định đúng cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn sẽ giúp các cá nhân được giải quyết một cách nhanh chóng.
3. Trình tự, thủ tục ghi chú ly hôn
Thủ tục ghi chú ly hôn được quy định tại Điều 39 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Khi thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Tờ khai theo mẫu quy định.
- Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật.
- Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật, trong trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
Nếu việc ghi chú ly hôn không vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37 hoặc không thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP thì Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
Nếu yêu cầu ghi chú ly hôn vi phạm các quy định trên thì Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối.
Nếu việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân Cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì sau khi ghi chú ly hôn, Phòng Tư pháp gửi thông báo kèm theo bản sao trích lục hộ tịch cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp để ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch; nếu được đăng ký tại cơ quan đại diện thì gửi Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan đại diện ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch.
4. Hỏi đáp về thủ tục ghi chú ly hôn
Câu hỏi 1: Tờ khai ghi chú ly hôn viết như thế nào?
Tờ khai ghi chú ly hôn mới nhất hiện nay được dùng theo mẫu ban hành kèm Thông tư số 04/2020/TT-BTP như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI GHI CHÚ LY HÔN
Kính gửi: (1).................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) .....................................................................................................
Quan hệ với người được ghi chú: ................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc (4)................................ đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..............................Quốc tịch: ................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ...................................................................................................
Nơi cư trú hiện nay: (2) ...............................................................................................
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: ....................................................................................
Nơi đăng ký kết hôn trước đây:...................................................................................
Đã ......................................................... với ông/bà:...................................................
Họ, chữ đệm tên: .........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Giới tính: ............................... Dân tộc:..................................Quốc tịch: .....................
Giấy tờ tùy thân: (3) .....................................................................................................
Theo (5) .......................................................................................................................
số..........................................................................do(6)................................................
cấp ngày........... tháng ........ năm ......
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị cấp bản sao(7): Có Không Làm tại:………, ngày.......tháng....... năm....... NGƯỜI YÊU CẦU
Số lượng:…….bản (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú ly hôn.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc thực tế: ly hôn hoặc hủy việc kết hôn.
(5) Ghi rõ tên loại giấy tờ (Bản án/quyết định/ thỏa thuận/các hình thức khác), số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ chứng minh việc ly hôn/hủy việc kết hôn.
(6) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết ly hôn/hủy kết hôn.
(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Câu hỏi 2: Nếu ly hôn nhiều lần thì ghi chú ly hôn được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, trong trường hợp công dân đã ly hôn nhiều lần thì thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện với bản án, quyết định ly hôn có hiệu lực gần nhất.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về thủ tục ghi chú ly hôn. Để được tư vấn và giải đáp chi tiết hơn, quý khách hàng có thể tham khảo thêm các dịch vụ mà chúng tôi cung cấp dưới đây:
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về thủ tục ghi chú ly hôn
Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về thủ tục ghi chú ly hôn. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về thủ tục ghi chú ly hôn tới địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Thu Trang
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]