Dịch vụ tư vấn soạn thảo di chúc miễn phí
Thứ 5 , 07/11/2024, 16:42
1. Di chúc là gì?
Trong đời sống hiện nay, khái niệm di chúc không còn làm một khái niệm xa lạ đối với mọi người. Thông thường một người trước khi chết sẽ muốn định đoạt lại tài sản của mình cho người khác sau khi mình đã qua đời, khi đó di chúc để thể hiện ý chí của cá nhân đối với tài snar của mình và di chúc chỉ có hiệu lực khi người để lại di chúc chết.
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 quy định: Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển di sản của mình cho người khác sau khi chết. Di chúc có thể lập thành văn bản hoặc bằng miệng nhưng vẫn phải đáp ứng các quy định theo bộ luật dân sự để di chúc có hiệu lực.
Vấn đề di chúc thường được nhiều người quan tâm khi có liên quan đến ý chí của người để lại di chúc, tài sản. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ được các quy định của pháp luật xoay quanh vấn đề di chúc. Dưới đây Luật Toàn Quốc sẽ cung cấp những nội dung cơ bản và hữu ích nhất về vấn đề di chúc và cung cấp dịch vụ tư vấn soạn thảo di chúc hợp pháp cho bạn.
2. Điều kiện để di chúc có hiệu lực
Việc một người lập di chúc để định đoạt tài sản của mình sẽ thuộc về ai sau khi người đó chết đi hiện đã không còn xa lạ. Thế nhưng không phải ai cũng nắm được hết các điều kiện để một bản di chúc được lập là di chúc hợp pháp.
Theo quy định tại Điều 630 BLDS 2015, di chúc hợp pháp phải có các điều kiện sau đây:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt sau đây, người lập di chúc cần lưu ý:
- Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
- Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện để di chúc hợp pháp nêu trên.
Khi viết di chúc để lại tài sản, người viết di chúc phải có chứng thư chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản như quyền sử dụng đất, các tài sản khác phải đăng ký quyền tài sản để từ đó có căn cứ xác định người này có quyền đối với tài sản trong di chúc hay không.
Di chúc có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế, tùy từng trường hợp cụ thể mà di chúc có thể có hiệu lực hoặc phụ thuộc và nội dung, hình thức của di chúc mà di chúc chỉ có hiệu lực một phần hoặc di chúc vô hiệu.
3. Các hình thức di chúc
-
Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản gồm các hình thức sau:
* Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
Di chúc do người để lại di sản tự viết và ký tên vào dưới phần di chúc. Nội dung bản di chúc cần đáp ứng đầy đủ theo quy định tại điều 631 Bộ luật dân sự.
* Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này.
* Di chúc bằng văn bản có công chứng;
Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng
* Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng tại ủy ban nhân dân cấp xã
Việc lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã phải tuân theo thủ tục sau đây:
1. Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc.
2. Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.
Ngoài ra, di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
-
Di chúc miệng
* Di chúc miện được lập trong trường hợp tính mạng của một người bị cái chết đe dọa do bệnh tật hoặc các nguyên nhân khác mà không thể lập di chúc bằng văn bản.
* Nếu sau ba tháng kể từ thời điểm di chúc miệng mà người di chúc vẫn còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng sẽ mặc nhiên bị hủy bỏ.
3. Mẫu di chúc mới nhất năm 2021.
Công ty Luật Toàn Quốc cung cấp mẫu di chúc năm 2021 mới nhất dựa trên cơ sở của Bộ luật dân sự 2015 để quý khách tham khảo và áp dụng vào thực tiễn:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DI CHÚC
Hôm nay, ngày ... tháng ..... năm ...., tại ..............................................................,
Tôi là: ........................................
Sinh ngày .... tháng .... năm ............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................
Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................
Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:
Tài sản của tôi gồm: (1)
1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................... Số phát hành ..................... số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ........................ do ............................... cấp ngày ......................
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dung đất:
- Diện tích đất: ....... m2 (Bằng chữ: ........................ mét vuông)
- Địa chỉ thửa đất: ....................................................
- Thửa đất: ........... - Tờ bản đồ: .............
- Mục đích sử dụng: .....................
- Thời hạn sử dụng: .............................
- Nguồn gốc sử dụng: ......................................................
* Tài sản gắn liền với đất:
- Loại nhà: ……………...……; - Diện tích sàn: ……… m2
- Kết cấu nhà : .....................; - Số tầng : .............
- Thời hạn xây dựng: ............; - Năm hoàn thành xây dựng : ............
2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô
số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ: ………………………………………….
Nhãn hiệu : ................................................
Số loại : .................................................
Loại xe : ................................................
Màu Sơn : ................................................
Số máy : ................................................
Số khung : ................................................
Số chỗ ngồi : ................................................
Năm sản xuất: ................................................
3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).
Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)
1/ Ông/bà: ........................................
Sinh ngày .... tháng .... năm ............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................
Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................
2/ Ông/bà: ........................................
Sinh ngày .... tháng .... năm ............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................
Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................
Ngoài ông/bà .................., tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.
Ý nguyện của tôi: ........................................................................
............................................................................................................................................
Sau khi tôi qua đời, (3) ........................... được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.
Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) .... (...) bản, mỗi bản gồm ... (...) trang.... (...) tờ.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)
4. Hướng dẫn các soạn thảo di chúc.
Soạn thảo bản di chúc rất quan trọng. Việc này quyết định đến giá trị, hiệu lực của bản di chúc nên chúng ta phải thực hiện một cách kỹ lưỡng và chặt chẽ. Theo quy định tại Điều 631 BLDS 2015, nội dung của di chúc bao gồm:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- Di sản để lại và nơi có di sản.
- Ngoài các nội dung theo quy định, di chúc có thể có các nội dung khác.
Đầu tiên khi soạn thảo di chúc, phải xác định người để lại di chúc có tự mình viết được di chúc hay nhờ người khác viết. Bởi tùy vào từng trường hợp, sẽ có những quy định pháp luật điều chỉnh khác nhau. Những quy định có liên quan về từng trường hợp đã được phân tích phía trên.
- Bắt đầu một bản di chúc thì chúng ta phải trình bày đầu tiên đó chính là ngày tháng lập di chúc. Ngày, tháng, năm này được xác định là ngày chúng ta soạn thảo, viết bản di chúc.
- Trình bày họ tên, số cmnd, nơi cư trú của người lập di chúc. Đây là nội dung quan trọng xác định chủ thể để lại di chúc là ai để qua đó xác định những vấn đề có liên quan đến tài sản…
- Họ, tên, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản. Chúng ta cần nêu rõ địa chỉ, thông tin như chứng minh nhân dân, căn cước công dân, quan hệ với người để lại di sản… để làm căn cứ xác định người có quyền được hưởng di sản theo di chúc.
- Di sản để lại và nơi có di sản thì người lập di chúc phải liệt kê rõ những di sản thuộc tài sản của mình hoặc phần tài sản của mình nằm trong khối tài sản chung với người khác và địa chỉ nơi có đất đai, di sản để tiến hành phân chia lại cho những người thừa kế theo di chúc.
- Bên cạnh đó, người lập di chúc cũng có thể thêm các nội dung như người quản lý di sản, phần di sản để lại cho việc thờ cúng cũng như có thể xác định thời điểm nào sau khi người đó chết thì được phép phân chia di sản theo di chúc.
5. Dịch vụ soạn thảo di chúc
5.1 Nội dung tư vấn soạn thảo di chúc tại Luật Toàn Quốc
Để đảm bảo Di chúc có hiệu lực pháp luật sau khi Người để lại di chúc chết thì khi lập di chúc phải tuân thủ các quy định của pháp luật về Nội dung di chúc và Hình thức di chúc. Nhằm đáp ứng nhu cầu của Quý khách, Chúng tôi xin giới thiệu và cung cấp dịch vụ Tư vấn, Soạn thảo, Làm chứng Di chúc bao gồm:
- Tư vấn các quyền của người lập di chúc - Người để lại di sản;
- Tư vấn hình thức di chúc: Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
- Soạn thảo di chúc thể hiện ý chí của Người để lại di sản thừa kế - Luật sư làm chứng, chứng thực Di chúc sau khi được lập.
- Tư vấn sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc.
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan tới hiệu lực của di chúc và người nhận di sản.
- Tư vấn chia di sản thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc.
- Tư vấn khai nhận di sản, từ chối nhận di sản thừa kế.....
5.2 Cách thức liên hệ để sử dụng dịch vụ soạn thảo di chúc của Luật Toàn Quốc
Để được tư vấn và hỗ trợ sử dụng dịch vụ, khách hàng có thể liên hệ Luật Toàn Quốc theo một trong các cách thức sau đây:
- Tư vấn qua điện thoại: Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7:19006178
- Tư vấn qua email: [email protected];
- Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: Số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
6. Hỏi đáp về soạn thảo di chúc
Câu hỏi 1: Theo quy định người nào được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào di chúc?
- Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
- Con thành niên mà không có khả năng lao động.
Câu hỏi 2: Những ai được làm chứng cho việc lập di chúc để di chúc có hiệu lực pháp luật?
- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;
- Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc;
- Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Câu hỏi 3: Hiện nay theo quy định của Bộ luật dân sự có những loại di chúc nào?
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
- Di chúc bằng văn bản có công chứng;
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]