Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự

Thứ 4 , 26/04/2023, 12:01


Vụ án dân sự là gì? Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự được quy định như thế nào trong pháp luật hiện hành? Sau đây Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc về vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Câu hỏi của bạn:

     Chào Luật sư: Luật sư cho tôi hỏi tôi do có mâu thuẫn về đất đai nên tôi đang là nguyên đơn trong vụ án tranh chấp về quyền sử dụng đất. Theo tôi được biết thì các bên trong tranh chấp có Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự. Vậy quy định cụ thể về Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự. Chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn về vấn đề Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

1. Vụ án dân sự là gì?

     Trong vụ án dân sự, đương sự là người có quyền lợi, nghĩa vụ, tham gia vụ án dân sự với mục đích là người bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của mình hoặc vì bảo vệ lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng hoặc của người khác.

     Theo đó, các vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động do tòa án giải quyết đều được gọi là vụ việc dân sự. Trong đó, những việc không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các bên được gọi là việc dân sự.

     Đối với những việc có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của các bên được gọi là vụ án dân sự. Khi có tranh chấp xảy ra, họ không thể tự mình giải quyết được nên nộp đơn lên tòa yêu cầu tòa án giải quyết.

2. Quyền và nghĩa vụ của đương sự trong vụ án dân sự

     Căn cứ theo Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Đương sự trong vụ án dân sự có các quyền và nghĩa vụ sau:

  • Tôn trọng Tòa án, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên tòa.
  • Nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật.
  • Cung cấp đầy đủ, chính xác địa chỉ nơi cư trú, trụ sở của mình; trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc nếu có thay đổi địa chỉ nơi cư trú, trụ sở thì phải thông báo kịp thời cho đương sự khác và Tòa án.
  • Giữ nguyên, thay đổi, bổ sung hoặc rút yêu cầu theo quy định của Bộ luật này.
  • Cung cấp tài liệu, chứng cứ; chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
  • Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó cho mình.
  • Đề nghị Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của vụ việc mà tự mình không thể thực hiện được; đề nghị Tòa án yêu cầu đương sự khác xuất trình tài liệu, chứng cứ mà họ đang giữ; đề nghị Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó; đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, quyết định việc định giá tài sản.
  • Được biết, ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do đương sự khác xuất trình hoặc do Tòa án thu thập, trừ tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này.
  • Có nghĩa vụ gửi cho đương sự khác hoặc người đại diện hợp pháp của họ bản sao đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ, trừ tài liệu, chứng cứ mà đương sự khác đã có, tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này. Trường hợp vì lý do chính đáng không thể sao chụp, gửi đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ thì họ có quyền yêu cầu Tòa án hỗ trợ.
  • Đề nghị Tòa án quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
  • Tự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án; tham gia hòa giải do Tòa án tiến hành.
  • Nhận thông báo hợp lệ để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
  • Tự bảo vệ hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.
  • Yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng theo quy định của Bộ luật này.
  • Tham gia phiên tòa, phiên họp theo quy định của Bộ luật này.
  • Phải có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án và chấp hành quyết định của Tòa án trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc.
  • Đề nghị Tòa án đưa người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tham gia tố tụng.
  • Đề nghị Tòa án tạm đình chỉ giải quyết vụ việc theo quy định của Bộ luật này.
  • Đưa ra câu hỏi với người khác về vấn đề liên quan đến vụ án hoặc đề xuất với Tòa án những vấn đề cần hỏi người khác; được đối chất với nhau hoặc với người làm chứng.
  • Tranh luận tại phiên tòa, đưa ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng.
  • Được cấp trích lục bản án, bản án, quyết định của Tòa án.
  • Kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của Bộ luật này.
  • Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Sử dụng quyền của đương sự một cách thiện chí, không được lạm dụng để gây cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án, đương sự khác; trường hợp không thực hiện nghĩa vụ thì phải chịu hậu quả do Bộ luật này quy định.
  • Quyền, nghĩa vụ khác mà pháp luật có quy định.

3. Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự

     Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự được quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

Điều 70. Quyền, nghĩa vụ của đương sự

Đương sự có quyền, nghĩa vụ ngang nhau khi tham gia tố tụng. Khi tham gia tố tụng, đương sự có quyền, nghĩa vụ sau đây:

8. Được biết, ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do đương sự khác xuất trình hoặc do Tòa án thu thập, trừ tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này.

9. Có nghĩa vụ gửi cho đương sự khác hoặc người đại diện hợp pháp của họ bản sao đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ, trừ tài liệu, chứng cứ mà đương sự khác đã có, tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này.

Trường hợp vì lý do chính đáng không thể sao chụp, gửi đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ thì họ có quyền yêu cầu Tòa án hỗ trợ.

     Như vậy, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định đương sự có quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự. Việc đưa ra quy định này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đương sự có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình một cách tốt nhất trước pháp luật khi đương sự có quyền được biết, ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do đương sự khác xuất trình hoặc do Tòa án thu thập được.

     Đồng thời với việc ghi nhận quyền này, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 còn yêu cầu Tòa án phải hỗ trợ và tạo điều kiện cho các đương sự được ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ để họ thực hiện quyền của mình một cách tốt nhất.

4. Hỏi đáp về Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự

Câu hỏi 1. Hồ sơ trong vụ án dân sự bao gồm những gì?

     Căn cứ theo khoản 1 Điều 204 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Hồ sơ vụ án dân sự bao gồm đơn và toàn bộ tài liệu, chứng cứ của đương sự, người tham gia tố tụng khác; tài liệu, chứng cứ do Tòa án thu thập liên quan đến vụ án; văn bản tố tụng của Tòa án, Viện kiểm sát về việc giải quyết vụ án dân sự.

Câu hỏi 2. Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý hồ sơ vụ án dân sự?

     Việc quản lý hồ sơ vu án dân sự thuộc trách nhiệm của cơ quan hành chính của Tòa án thụ lý, cụ thể là của các thư ký được phân công theo dõi vụ án.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về Những trường hợp không được đơn phương ly hôn

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự tới địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn về Quyền sao chụp hồ sơ vụ án dân sự. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Thanh Huyền

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com