Tư vấn soạn thảo hợp đồng tặng cho chất lượng, uy tín

Chủ nhật , 03/10/2021, 11:00


Một trong những giao dịch được thực hiện nhiều trên thực tiễn đó là tặng cho tài sản, nhà đất. Tuy nhiên, khi tiến hành các giao dịch này thì các chủ thể tham gia thường thực hiện giao kết bằng lời nói hoặc hành vi cụ thể. Từ đó dễ dẫn đến tranh chấp phát sinh và khó giải quyết. Do đó, công ty Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ tư vấn và soạn thảo hợp đồng tặng cho bằng văn bản đêt tối đa hóa tránh việc xảy ra tranh chấp. 

 1. Thế nào là hợp đồng tặng cho?

     Tặng cho tài sản là giao dịch dân sự phổ biến trong đời sống hiện nay, tặng cho tà sản có thể phát sinh giữa tất cả các chủ thể theo ý chí của các bên, trong giao dịch tặng cho tài sản bên tặng cho tài sản không yêu cầu bên được tặng cho đền bù, đây là loại hợp đồng không yêu cầu trao đổi ngang giá.

     Điều 457 Bộ luật dân sự năm 2015 về hợp đồng tặng cho tài sản như sau: Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. Hợp đồng tặng cho tài sản không làm phát sinh nghĩa vụ đền bù chi trả và là hợp đồng thực tế. 

     Mặc dù giao dịch dân sự là giao dịch phổ biến hiện nay nhưng không phải tất cả các quan hệ tặng cho tài sản đều có hợp đồng tặng cho bằng văn bản mà hầu hết đều thực hiện giao dịch tặng cho bằng lời nói, hành vi. Vì vậy thường phát sinh các tranh chấp giữa các bên mà không có cơ sở pháp lý, không có căn cứ. Đồng thời không phải ai cũng nắm rõ các quy định của pháp luật liên quan đến hợp đồng tặng cho tài sản, vì thế các bên thường vi phạm hoặc bị vi phạm hợp đồng tặng cho, vi phạm quy định pháp luật. Vì thế, Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng tặng cho nhằm hỗ trợ khách hàng trong giao dịch tặng cho. 

2. Hình thức và đối tượng của hợp đồng tặng cho. 

2.1 Hình thức hợp đồng tặng cho.

     Hợp đồng tặng cho tài sản là một giao dịch dân sự nên có thể được xác lập dưới một trong các hình thức: Lời nói, hành vi cụ thể hoặc văn bản. Tuy nhiên để giao dịch được đầy đủ và chắc chắn nhất thì các bên nên lựa chọn hình thức văn bản để xác lập.

     Lưu ý: Đối với hợp đồng tặng cho bất động sản thì phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.

2.2 Đối tượng của hợp đồng

    Đối tượng của hợp đồng tặng cho tài sản là tài sản được phép lưu thông. Đối tượng bị cấm trong hợp đồng tặng cho là các loai tài sản mà pháp luật cấm giao dịch (như ma túy). Nhìn chung pháp luật dân sự quy định hai loại tài sản trong hợp đồng tặng cho tài sản bao gồm:

– Động sản: Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.

– Bất động sản: Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

3. Điều khoản cơ bản khi soạn thảo hợp đồng tặng cho

    Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. Theo đó, các bên tự do thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng. Công ty Luật Toàn Quốc đưa ra một số điều khoản cơ bản nên có trong một hợp đồng tặng cho tài sản để Quý khách hàng tham khảo:

  • Thông tin các bên: Các bên trong hợp đồng tặng cho tài sản bao gồm bên tặng cho và bên được tặng cho. Các bên cung cấp chính xác tên, thông tin cá nhân, địa chỉ của mình.
  • Tài sản tặng cho: Hợp đồng chỉ rõ tài sản tặng cho là gì; thông tin của tài sản tặng cho như số lượng, loại, chất lượng
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các bên thỏa thuận quyền và nghĩa vụ tương ứng của mình và bên còn lại. Thông thường quyền và nghĩa vụ của các bên bao gồm:

        - Quyền và nghĩa vụ của bên tặng cho: Giao tài sản tặng cho cho bên được tặng cho.

      - Quyền và nghĩa vụ của bên được tặng cho: Nhận tài sản tặng cho; thực hiện điều kiện tạng cho nếu là hợp đồng tặng cho có điều kiện.

  • Thời hạn chuyển giao quyền và tài sản tặng cho: Hai bên thỏa thuận thời gian cụ thể mà bên tặng cho giao tài sản cho bên được tặng cho cùng với thời gian chuyển giao quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho.

        Điều khoản này khá quan trọng vì nó có thể là căn cứ để xác định hiệu lực của hợp đồng trong một số trường hợp.

  • Địa điểm chuyển giao tài sản và phương thức chuyển giao: Hai bên thỏa thuận lựa chọn một địa điểm cụ thể để chuyển giao tài sản và phương thức chuyển giao tài sản. Thông thường phương thức chuyển giao tài sản được quy định đối với tài san là động sản.
  • Giải quyết tranh chấp và điều khoản thi hành: Hai bên có thể thỏa thuận cơ quan và phương thức giải quyết tanh chấp. Nếu hợp đồng tặng cho có yếu tố nước ngoài thì các bên có thể thỏa thuận thêm về luật áp dụng.
  • Cam kết các bên

4. Mẫu hợp đồng tặng cho mới nhất

    Dựa trên quy định của pháp luật hiện hành, Luật Toàn Quốc cung cấp mẫu hợp đồng tặng cho tài sản mới nhất hiện nay để bạn đọc tham khảo và sử dụng trong thực tế giao dịch tặng cho tài sản:

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

Tại Phòng Công chứng số ………………………. thành phố …………………………Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….

………………………………………………………………………...……………………………………….

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):

Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….

………………………………………………………………………...……………………………………….

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1TÀI SẢN TẶNG CHO

Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản tặng cho và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối với tài sản tặng cho:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO

Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với điều kiện (nếu có):             

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………… 

ĐIỀU 3THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN

Do các bên thỏa thuận

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 4QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO

1. Quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B nhận tài sản (nếu không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác);

2. Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì quyền sở hữu được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó;

ĐIỀU 5VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này do Bên .…. chịu trách nhiệm nộp. 

ĐIỀU 6PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác ...             

2.Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác...      

ĐIỀU 8ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….

                            BÊN A                                                                      BÊN B

              (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                            (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

5. Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng tặng cho.

    Soạn thảo hợp đồng là quá trình tạo lập các điều khoản dựa trên sự thỏa thuận, yêu cầu của các bên và trong khuôn khổ pháp luật điều chỉnh quan hệ đó. Khi soạn thảo hợp đồng cần lưu ý những vấn đề pháp lý đã được nghiên cứu.

- Lưu ý xác định đúng chủ thể, đối tượng, mục đích của hợp đồng tặng cho, việc xác định các thông tin này có ý nghĩa quan trọng trong việc có được các thông tin cơ bản nhất của hợp đồng.

- Nghiên cứu tìm kiếm các văn bản pháp luật liên quan: Hợp đồng tặng cho tài sản còn chịu sự điều chỉnh của các quy định pháp luật chuyên ngành, để đủ điều kiện tặng cho tài sản như Luật đất đai, luật nhà ở, luật doanh nghiệp,...

- Lưu ý năng lực hành vi dân sự của các bên trong hợp dồng tặng cho khi lập hợp đồng các bên cần lưu ý: Liệu rằng các bên tham gia hợp đồng có bị mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong việc nhận thức và làm chủ hành vi, hạn chế năng lực hành vi dân sư, người chưa thành niên tại thời điểm kí kết. Để tránh trường hợp, hợp đồng đã và đang thực hiện bị vô hiệu vì lý do chủ thể.

- Hình thức của hợp đòng tặng cho :Theo quy định tại Khoản 2, Điều 117, Điều 119, Bộ luật Dân sự 2015, hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực pháp luật. Mặt khác, giao dịch dân sự có thể được thực hiện dưới dạng văn bản, lời nói, hành vi cụ thể. Tuy nhiên nếu pháp luật quy định giao dịch dân sự phải được lập dưới hình thức văn bản được công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân thủ.

- Thời điểm thực hiện nghĩa vụ: Căn cứ theo Khoản 1, Điều 462, Bộ luật Dân sự 2015, bên được tặng cho phải thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ của bên tặng trước hoặc sau khi được tặng cho.

– Hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản, tùy theo đối tượng của hợp đồng tặng cho mà thời điểm có hiệu lực của hợp đồng sẽ khác nhau.

6. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng tặng cho.

6.1 Nội dung dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng tặng cho tại Luật Toàn Quốc

    Để loại bỏ những rủi ro pháp lý khi thực hiện các giao dịch về tặng cho tài sản hoặc khắc phụ những tranh chấp phát sinh, quý khách hãy tin tưởng sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng tặng cho của Luật Toàn Quốc. Thấu hiếu được những khó khăn của bạn và kinh nghiệm trên thực tế đúc kết lại Luật Toàn Quốc xin cung cấp nội dung tư vấn liên quan đến hợp đồng tặng cho tài sản như sau:

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng tặng cho;
  • Tư vấn nội dung, hình thức hợp đồng tặng cho;
  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản;
  • Rà soát, đại diện khách hàng soạn thảo hợp đồng tặng cho;
  • tư vấn điều kiện tặng cho tài sản;
  • Tư vấn thời hiệu có hiệu lực của hợp đòng tặng cho;
  • Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đòng tặng cho;
  • Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chấp;
  • Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến hợp đồng tặng cho.

6.2 Cách thức liên hệ sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng tặng cho của Luật Toàn Quốc

     Nếu bạn đang có những băn khoăn về soạn thảo hợp đồng tặng cho mà tự mình không thể giải quyết được thì bạn có thể tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng tặng cho tại Luật Toàn Quốc, chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ các câu hỏi và tình huống của bạn một cách nhanh chóng và chính xác nhất bởi những Luật sư và chuyên gia có kinh nghiệm, có chuyên môn. Vì vậy, khi có thắc mắc hay băn khăn về hợp đồng tặng cho, bạn có thể liên hệ đến công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn theo một trong ba phương thức sau:

  • Tư vấn qua điện thoại: Bạn có thể gọi điện trực tiếp tới tổng đài tư vấn pháp luật theo số điện thoại 19006178 để được hỗ trợ tốt nhất và nhanh nhất.
  • Tư vấn qua Email: Nếu bạn không thể gọi điện thì bạn hãy gửi câu hỏi tư vấn địa chỉ Email:lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ tư vấn qua Email cho bạn tuy nhiên do chúng tôi nhận được rất email lên có thể việc tư vấn qua email sẽ mất nhiều thời gian.
  • Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn không muốn gọi điện, không muốn gửi Email bạn có thể tới trực tiếp Công ty Luật TNHH Toàn Quốc để yêu cầu Luật Sư tư vấn tại địa chỉ 463 Hoàng Quốc Việt, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

7. Hỏi đáp về soạn thảo hợp đồng tặng cho

Câu hỏi 1: Hợp đồng tặng cho tài sản có phải công chứng không?

     Theo bộ luật dân sự, hợp đồng tặng cho tài sản phải lập thành văn bản và công chứng, chứng thực khi đối tượng của hợp đồng tặng cho là bất động sản, như hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở,...

Câu hỏi 2: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho?

    Tùy từng loại đối tượng của hợp đồng tặng cho là động sản hay bất động sản mà pháp luật quy định cụ thể về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho:

- Tặng cho động sản: Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.

- Tặng cho bất động sản: Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về hợp đồng tặng cho

Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về hợp đồng tặng cho như: Nội dung cần có trong hợp đồng tặng cho; Hợp đồng tặng cho nào phải có công chứng, chứng thực; ....và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về hợp đồng tặng cho và các vấn đề có liên quan về địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Luật Toàn Quốc, xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Minh Huyền

 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com