Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản
Thứ 5 , 07/11/2024, 16:42
Câu hỏi của bạn:
Luật sư cho tôi hỏi khi soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản cần lưu ý những nội dung gì và phải soạn thảo như thế nào mới đúng ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn./
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản, chúng tôi xin đưa ra quan điểm về vấn đề này như sau:
1. Hợp đồng mua bán tài sản là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Trong đó, nghĩa vụ dân sự là việc theo đó bên có nghĩa vụ phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc thực hiện công việc khác vì lợi ích của bên có quyền. Thông thường, trong hợp đồng dân sự, quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.
Mua bán được hiểu là một hoạt động thương mại phổ biến, trong đó, bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận. Cụ thể, trong Bộ luật dân sự 2015 có quy định về hợp đồng mua bán tài sản như sau:
Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và luật khác có liên quan.
2. Những điều cần biết khi soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản
2.1. Chủ thể giao kết hợp đồng mua bán tài sản
Đối với cá nhân tham gia hợp đồng mua bán: Phải có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Trong trường hợp, người tham gia ký kết hợp đồng không có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hàng vi như: chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện thì hợp đồng có thể sẽ bị vô hiệu.
Đối với người vị thành niên cần lưu ý những điểm sau:
- Đối với người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
- Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Đối với tổ chức tham gia giao kết hợp đồng mua bán: Cần phải thực hiện thông qua người đại diện hoặc người được ủy quyền của tổ chức đó.
2.2. Hình thức của hợp đồng mua bán tài sản
Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Tuy nhiên với hợp đồng mua bán có giá trị lớn, phức tạp cần phải thực hiện bằng văn bản, ở đó, mọi thỏa thuận của các bên sẽ được ghi nhận lại một cách rõ ràng, việc thực hiện hợp đồng sẽ minh bạch, và thuận lợi trong việc đưa ra chứng cứ, chứng minh nếu tranh chấp phát sinh.
Đối với hợp đồng vi phạm điều kiện có hiệu lực về hình thức như không công chứng, không chứng thực,… thì có thể bị vô hiệu toàn phần hoặc một phần.
2.3. Đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản
Dưới góc độ pháp lý, đối tượng của hợp đồng mua bán là các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, trường hợp theo quy định của luật, tài sản bị cấm hoặc bị hạn chế chuyển nhượng thì tài sản là đối tượng của hợp đồng mua bán phải phù hợp với các quy định đó.
2.4. Nội dung của hợp đồng mua bán tài sản
Nội dung hay các điều khoản trong hợp đồng là phần quan trọng nhất trong việc soạn thảo hợp đồng mua bán. Cụ thể, trong hợp đồng mua bán cần có những nội dung như sau:
- Thông tin các bên tham gia ký kết;
- Định nghĩa, giải thích những thuật ngữ trong hợp đồng;
- Đối tượng của hợp đồng: mặt hàng, số lượng, chất lượng, giá cả;
- Thanh toán: Đồng tiền thanh toán, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm thanh toán;
- Giao nhận: Thời gian, địa điểm, phương tiện, cách thức giao nhận;
- Chế tài: phạt vi phạm, chấm dứt hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng;
- Tình huống bất thường: rủi ro, bất khả kháng;
- Hình thức giải quyết tranh chập;
- Thời điểm hợp đồng có hiệu lực;
- Phụ lục của hợp đồng (nếu cấu thiết): Kèm theo hợp đồng có thể có phụ lục để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng
2.5. Các trường hợp có thể dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu
Hợp đồng có thể bị vô hiệu toàn phần trong trường hợp:
- Người tham gia giao dịch không có năng lực hành vi dân sự;
- Mục đích và nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội;
- Người tham gia giao dịch bị đe dọa, cưỡng ép, không là chủ được hành vi của mình;
- Hợp đồng vị vô hiệu do nhẫm lẫn hoặc giả tạo.
Mặt khác, hợp đồng bị vô hiệu từng phần khi một phần nội dung của giao dịch dân sự vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của giao dịch.
2.6 Một số lưu ý khi điền mẫu hợp đồng mua bán tài sản
- Thông tin trong hợp đồng phải được điền chính xác, đầy đủ.
- Trong văn bản thỏa thuận hợp đồng, người viết phải trình bày rõ về đối tượng hợp đồng. Cụ thể: chất lượng, số lượng, giá cả, tình trạng của tài sản, hàng hóa. Đối tượng hợp đồng phải là tài sản được phép giao dịch.
- Các bên có thể thỏa thuận về phương thức thanh toán như: chuyển khoản, giao nhận trực tiếp, trả một lần, trả nhiều lần….Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng, phương thức thanh toán được xác định theo tập quán tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng.
- Lãi suất thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự 2015
3. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản tại công ty Luật Toàn Quốc
3.1. Một số khó khăn khi soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản
Mặc dù bản chất của hợp đồng nói chung được ký kết dựa trên những thỏa thuận của các bên trong hợp đồng và pháp luật luôn tôn trọng sự thỏa thuận đó, tuy nhiên khi đang sống và làm việc trong một nhà nước pháp quyền như Việt Nam thì mọi hành vi của con người đều phải chịu sự kiểm soát và điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật. Do đó, việc tự do thỏa thuận của các bên cũng không ngoại lệ, sẽ phải thỏa thuận trong giới hạn cho phép và dựa trên tinh thần tuân thủ các quy định của pháp luật. Cũng chính điều này đã tạo ra những khó khăn nhất định cho các bên khi ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán. Có thể liệt kê một số khó khăn, vướng mắc thường gặp khi soạn thảo hợp đồng mua bán gồm:
- Có ít hoặc không có kinh nghiệm trong việc soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản;
- Không nắm được hợp đồng mua bán bao gồm những nội dung gì, không phân biệt được đâu là điều khoản thông thường, đâu là điều khoản bắt buộc trong hợp đồng,..
- Nội dung trong hợp đồng không đúng với ý chí, mong muốn của các bên giao kết;
- Lúng túng trong việc soạn thảo điều khoản liên quan đến chất lượng hàng hóa, bồi thường thiệt hại,...?
- Không soạn thảo rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên trong những tình huống có thể xảy ra khiến hợp đồng bị chậm thực hiện hoặc không được thực hiện;
- Phạt vi phạm hợp đồng vượt quá giới hạn cho phép cho pháp luật;
- Điều khoản tranh chấp và giải quyết tranh chấp khồn rõ ràng, cụ thể;
- ………………………………………….
3.2. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản tại công ty Luật Toàn Quốc
Hiểu được những khó khăn, vướng mắc của khách hàng trong việc thỏa thuận, soạn thảo hợp đồng mua bán, trong trường hợp bạn không thể tự mình thực hiện việc giao kết hợp đồng vay tài sản. Chúng tôi, Công ty Luật Toàn Quốc, cung cấp cho bạn dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng mua bán tốt nhất, uy tín, an toàn, giá cả phù hợp theo tính chất của hợp đồng với lộ trình cụ thể dưới đây:
- Tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan đến soạn thảo hợp đồng mua bán;
- Trực tiếp tham gia cùng với khách hàng nghiên cứu, thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng;
- Trực tiếp liên hệ, tiếp nhận các giấy tờ có liên quan đến việc giao kết hợp đồng;
- Tiến hành soạn thảo hợp đồng mua bán theo đúng thỏa thuận của khách hàng với phía đối tác;
- Tư vấn pháp luật; cách thức thực hiện, quản lý rủi ro… cho khách hàng trong suốt quá trình thực hiện;…
3.3. Ưu điểm khi bạn đăng ký dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản tại Luật Toàn Quốc
Tùy thuộc nhu cầu của khách hàng mà Luật Toàn Quốc có thể cung cấp linh hoạt các dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản. Tuy nhiên, tựu chung lại, Quý khách hàng hoàn toàn yên tâm khi yêu cầu Luật Toàn Quốc thực hiện dịch vụ pháp lý cho mình, bởi lẽ:
- Luật Toàn Quốc với nhiều năm kinh nghiệm về hoạt động, thực hiện thủ tục liên quan đến hợp đồng, kinh doanh và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, năng động, tâm huyết trong việc soạn thảo hợp đồng cả về thực tiễn và lý luận.
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, giải quyết thành lập nhanh chóng, trong thời gian ngắn nhất có thể để hoàn thành hợp đồng
- Mức phí cạnh tranh, phù hợp so với mặt bằng chung đối với toàn bộ quá trình soạn thảo. Tổng chi phí sẽ được báo cho khách hàng khi chúng tôi tiếp nhận bản hợp đồng hợp tác hoàn thiện.
4. Cách thức liên hệ tư vấn
Nếu bạn đang có những băn khoăn về soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản mà tự mình không thể giải quyết được thì bạn có thể tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản tại Luật Toàn Quốc, chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ các câu hỏi và tình huống của bạn một cách nhanh chóng và chính xác nhất bởi những Luật sư và chuyên gia có kinh nghiệm, có chuyên môn. Vì vậy, khi có thắc mắc hay băn khăn về hợp đồng lao động, bạn có thể liên hệ đến công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn theo một trong ba phương thức sau:
- Tư vấn qua điện thoại: Bạn có thể gọi điện trực tiếp tới tổng đài tư vấn pháp luật theo số điện thoại 19006178 để được hỗ trợ tốt nhất và nhanh nhất.
- Tư vấn qua Email: Nếu bạn không thể gọi điện thì bạn hãy gửi câu hỏi tư vấn địa chỉ Email:[email protected] chúng tôi sẽ tư vấn qua Email cho bạn tuy nhiên do chúng tôi nhận được rất email lên có thể việc tư vấn qua email sẽ mất nhiều thời gian.
- Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn không muốn gọi điện, không muốn gửi Email bạn có thể tới trực tiếp Công ty Luật TNHH Toàn Quốc để yêu cầu Luật Sư tư vấn tại địa chỉ 463 Hoàng Quốc Việt, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
5. Hỏi đáp về soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản
Câu hỏi 1: Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?
Hợp đồng mua bán hàng hóa là thỏa thuận giữa các bên theo đó bên bán chuyển hàng hóa cùng quyền sở hữu đối với hàng hóa đó cho bên mua, bên mua hàng có trách nhiệm nhận hàng hóa và có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán hàng, việc giao hàng, thanh toán phải thực hiện theo thời gian, địa điểm, phương thức được thỏa thuận ...
Câu hỏi 2: Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa như thế nào?
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Số: …../20.../HĐMB
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
- Nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại ……
Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: .....……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: .....……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………
(Giấy ủy quyền số: ... ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:
Điều 1: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Số thứ tự | Tên hàng hóa | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. | ||||||
2. | ||||||
3. | ||||||
4. | ||||||
... | ||||||
Tổng cộng |
(Số tiền bằng chữ: ............................... đồng)
Điều 2: THANH TOÁN
1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày ... tháng ... năm ........
2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức ..................................
Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG
1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
Số thứ tự | Tên hàng hóa | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. | ||||||
2. | ||||||
3. | ||||||
4. | ||||||
... | ||||||
Tổng cộng |
2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………………… chịu.
Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ………………………………………… )
3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.
Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA
1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 6: NGƯNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.
Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
4. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về hợp đồng mua bán tài sản
Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về hợp đồng mua bán tài sản như sau: Điều kiện hợp đồng mua bán tài sản có hiệu lực; các hình thức hợp đồng mua bán tài sản; giải quyết vấn đề tranh chấp hơp đồng mua bán tài sản… và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về hợp đồng mua bán tài sản và các vấn đề có liên quan về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Nguyễn Kiều
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]