Theo quy định của pháp luật thì hợp đồng đặt cọc có bắt buộc công chứng không

Thứ 6 , 18/11/2022, 10:19


     Hợp đồng đặt cọc rất phổ biến trên hiện nay. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc một món đồ có giá trị để khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Bài viết dưới đây của công ty Luật Toàn Quốc sẽ cung cấp cho người đọc những kiến thức chi tiết và đầy đủ về thủ tục mua bán đất theo quy định pháp luật hiện hành. 

Câu hỏi của bạn:

     Thưa luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ luật sư tư vấn như sau: Hiện nay, tôi muốn mua một ngôi nhà và sắp tới có đặt cọc trước một nửa số tiền nhà trước. Vậy khi đặt cọc trước số tiền như thế thì có bắt buộc công chứng không? Mong luật sư tư vấn giúp. Chân thành xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

      Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về hợp đồng đặt cọc có bắt buộc công chứng không về cho chúng tôi, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hợp đồng đặt cọc có bắt buộc công chứng không như sau:

Căn cứ pháp lý :

1. Hiểu thế nào về hợp đồng đặt cọc

      Theo điều khoản 1 điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định về đặt cọc: 

" 1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng."

     Vậy, hợp đồng đặt cọc là hợp đồng được lập ra để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của các bên. Đặt cọc bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng, cho nên sau khi các bên giao kết hợp đồng thì đặt cọc chấm dứt và tài sản đặt cọc có thể trở thành tài sản thanh toán hợp đồng. Đặt cọc cũng có thể chỉ bảo đảm cho thực hiện hợp đồng nếu sau khi giao kết hợp đồng các bên mới thỏa thuận về đặt cọc. hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không?

    Theo quy định pháp luật, hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên tự viết tay hợp đồng đặt cọc vẫn hoàn toàn có giá trị pháp lý. Tuy nhiên nếu bạn công chứng, chứng thực nội dung hợp đồng đặt cọc sẽ có những lợi thế nhất định trong trường hợp xảy ra tranh chấp, vì theo quy định của pháp luật thì những sự kiện trong văn bản công chứng không cần phải chứng minh. Do đó bạn hoàn toàn có quyền công chứng hợp đồng đặt cọc trên.

 

3. Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc

     Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc được quy định tại điều 40 Luật công chứng 2014, tại điều này nói về công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn: 

Điều 40: Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn.

1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

2. Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.

3. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

4. Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.

5. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

6. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

7. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

8. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. 

     Vậy khi cần công chứng hợp đồng đặt cọc thì cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu và thực hiện theo thủ tục nêu trên.

4. Giá trị pháp lý của hợp đồng đặt cọc có công chứng

     Căn cứ điều 5 Luật công chứng 2014 quy định giá trị pháp lý của văn bản công chứng như sau:

Điều 5: Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng 

2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

       Như vậy, hợp đồng đồng đặt cọc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

5. Câu hỏi liên quan đến hợp đồng đặt cọc có bắt buộc công chứng không:

Câu hỏi 1: Nếu xảy ra tranh cấp thì tòa án nào có thẩm quyền giải quyết khi có tranh chấp về hợp đồng đặt cọc?

     Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, khi hợp đồng đặt cọc có xảy ra tranh chấp, tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú có thểm thẩm quyền giải quyết vụ việc. Nếu cả hai bên thỏa thuận được thì tòa án nơi nguyên đơn hoặc bị đơn cư trú đều có thẩm quyền giải quyết.

     Đối với những hợp đồng đặt cọc có yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết vụ việc thuộc về tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Câu hỏi 2: Hợp đồng đặt cọc được lập ra với mục đích gì?

  • Để đảm bảo giao kết một hợp đồng dân sự khác
  • Để thực hiện một hợp đồng dân sự đã giao kết đúng với thỏa thuận.

Theo quy định của Bộ luật dân sự, hợp đồng đặt cọc cần được lập bằng văn bản. Hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên để đảm bảo tính pháp lý, hợp đồng đặt cọc nên được công chứng chứng thực.

Luật Toàn Quốc  xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Ngọc Hồng

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]