Thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sai phải làm sao?

Thứ 4 , 18/05/2022, 03:46


     Thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sai phải làm như thế nào? Dưới đây, Luật Toàn Quốc xin cung cấp hướng giải quyết khi giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sai thông tin.

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Vợ chồng tôi đã đăng ký kết hôn được mấy tháng nhưng mới phát hiện ra thông tin về ngày tháng năm sinh của tôi trên giấy đăng ký kết hôn bị sai. Luật sư cho tôi hỏi giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sai phải làm sao? Tôi xin cảm ơn!

Trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sai phải làm sao, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Hộ tịch năm 2014
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP

Nội dung tư vấn:

1. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?

     Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Hộ tịch năm 2014.

     Theo đó, Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin sau:

  • Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ.
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn.
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

2. Cách xử lý khi giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị sai thông tin

    Theo các quy định tại Luật Hộ tịch năm 2014 thì đăng ký kết hôn là một trong các hoạt động đăng ký hộ tịch. Việc chỉnh sửa những thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được gọi là cải chính hộ tịch. Như vậy, nếu những thông tin được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị sai, người có yêu cầu sẽ thực hiện thủ tục cải chính hộ tịch theo quy định của pháp luật.

2.1. Điều kiện sửa đổi thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

     Theo Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và Khoản 1, 2 Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP, việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch. 

     Như vậy, việc sửa đổi thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn chỉ được giải quyết nếu xác định có sai sót do lỗi của công chức làm thủ tục kết hôn hoặc của người vợ, chồng.

2.2. Thẩm quyền giải quyết việc sửa đổi thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

     Việc xác định đúng cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thực hiện đăng ký sửa đổi thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hay còn gọi là đăng ký cải chính hộ tịch sẽ giúp các cá nhân được giải quyết một cách nhanh chóng. Cụ thể:

  • Trường hợp người yêu cầu cải chính hộ tịch cư trú ở trong nước: căn cứ tại khoản 3 Điều 46 Luật hộ tịch năm 2014, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
  • Trường hợp người yêu cầu cải chính hộ tịch là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: căn cứ Khoản 2 Điều 46 Luật Hộ tịch năm 2014, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký hộ tịch trước đây có thẩm quyền giải quyết.

2.3. Thủ tục sửa đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

     Thủ tục cải chính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 28 Luật Hộ tịch năm 2014 như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

     Người yêu cầu đăng ký cải chính hộ tịch nộp một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai theo mẫu quy định
  • Giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân bản gốc, Giấy khai sinh bản chính, Sổ hộ khẩu bản chính.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

     Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy việc cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu. Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung cải chính hộ tịch vào Giấy chứng nhận kết hôn.

     Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

     Trường hợp đăng ký cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch. Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.

3. Hỏi đáp về giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sai phải làm sao

Câu hỏi 1: Tờ khai đăng ký chỉnh sửa Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị sai viết như thế nào?

     Mẫu tờ khai đăng ký chỉnh sửa Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn chính là Mẫu tờ khai đăng ký việc thay đổi, cái chính bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc. Mẫu được sử dụng khi cần thay thông tin cá nhân trên sổ tịch, được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,

BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC

Kính gửi: (1) .................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:.................................................................................

Nơi cư trú: (2)   .............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................

Quan hệ với người đề nghị được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: ..........................................................................................................................

Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ...........................................................................cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:....................................................... Giới tính:...................................

Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................................

Dân tộc:...........................................Quốc tịch:..............................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................

Nơi cư trú: (2)   .............................................................................................................

Đã đăng ký (5)  ........................... ngày......... tháng ......... năm ....... tại số: .......... Quyển số:............... của ................................

Nội dung: (6).................................................................................................................

Lý do: ...........................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

 Làm tại ..............., ngày ...... tháng ......năm ...... 

                                                                                                                                    Người yêu cầu

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị đăng ký việc cải chính hộ tịch.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân (số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004

(4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký

Ví dụ: thay đổi họ, tên/cải chính phần khai về chữ đệm, năm sinh của người vợ

(5) Ghi rõ loại việc, giấy tờ hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan.

Ví dụ: Đã đăng ký kết hôn ngày 15 tháng 10 năm 2015 tại số 155, quyển số 02/2015 của UBND quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.

(6) Ghi rõ nội dung cải chính.

Ví dụ: Được cải chính phần khai về chữ đệm, năm sinh của người vợ từ: Lê Thị Lan, sinh năm 1977, thành: Lê Thúy Lan, sinh năm 1979

Câu hỏi 2: Lệ phí cải chính hộ tịch là bao nhiêu?

     Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC thì lệ phí hộ tịch thuộc danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Do đó, tùy thuộc vào từng địa phương quy định mà mức lệ phí cải chính hộ tịch là khác nhau. 

     Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sai phải làm sao. Để được tư vấn và giải đáp chi tiết hơn, quý khách hàng có thể tham khảo thêm các dịch vụ mà chúng tôi cung cấp dưới đây:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sai phải làm sao

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sai phải làm sao. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sai phải làm sao tới địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

   Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Thu Trang 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com