Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mẫu mới nhất 2021
Thứ 5 , 07/11/2024, 10:40
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: tôi có một thửa đất nông nghiệp nhưng do hiện tại việc làm nông nghiệp không hiệu quả, nên tôi muốn chuyển mục đích thửa đất đó sang đất ở để làm nhà trọ cho thuê. Nhưng tôi không biết phải làm mẫu đơn như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp. Tôi xin cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư:
Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Cơ sở pháp lý:
- Luật đất đai 2013;
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT;
- Thông tư 09/2021/TT-BTNMT.
1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất là một thủ tục hành chính về đất đai. Mặc dù luật đất đai không đưa ra khái niệm cụ thể chuyển mục đích sử dụng đất là gì nhưng trên thực tế chuyển mục đích sử dụng đất được hiểu là việc làm thay đổi mục đích, công năng sử dụng đất từ mục đích này sang mục đích khác cho phù hợp với nhu cầu sử dụng đất của chủ sử dụng đất.
Tại Điều 10 Luật đất đai có quy định về phân loại đất, theo đó, phân theo mục đích sử dụng đất thì đất đai được phân thành 3 nhóm:
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại như: đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối....
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại như: đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng...
- Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, đất sẽ được chuyển từ loại này sang loại khác trong cùng nhóm hoặc sang nhóm khác. Với mỗi trường hợp khi chuyển MĐSDĐ giữa các loại đất cụ thể sẽ cần những điều kiện khác nhau.
2. Có mấy hình thức chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại Luật đất đai và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật đất đai thì có thể chia thủ tục chuyể mục đích sử dụng đất thành 2 hình thức: chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai.
2.1 Trường hợp chuyển MĐSDĐ phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tại Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển MĐSDĐ phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền là:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2.2 Trường hợp chuyển MĐSDĐ không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Theo quy tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, các trường hợp sau đây khi chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
3. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất cũng được quy định khác nhau giữa hai hình thức chuyển mục đích sử dụng đất
3.1 Hồ sơ chuyển MĐSDĐ đối với trường hợp phải xin phép
Được quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, gồm có:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BTNMT);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3.2 Hồ sơ chuyển MĐSDĐ đối với trường hợp không phải xin phép
Được quy định tại Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
Như vậy, về cơ bản, hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất theo hai hình thức chỉ khác nhau về mẫu đơn yêu cầu. Ngoài ra, người sử dụng đất vẫn cần phải cung cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong bộ hồ sơ.
4. Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Dưới đây là mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Thông tư 30 khách hàng có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 .............................................................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 ..………..............….......................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính:.........................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….............................
………………………………………………………………...........................……….
4. Địa điểm khu đất:..............................................................................................
5. Diện tích (m2):...................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4..............................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………..................................…………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúnh các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có) ....................................................................................
................................................................................................................................
|
Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn cách kê khai mẫu số 1 đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất:
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
5. Tình huống tham khảo:
Tôi có một thửa đất trồng cây lâu năm muốn chuyển sang đất ở để làm nhà cho con ra ở riêng. Tôi nghe nói phải hết 100 triệu tiền phí chuyển đổi, nhưng tôi mới chỉ có 50 triệu. Vậy số còn lại tôi có xin nợ được không?
Hiện nay, quy định về ghi nợ tiền sử dụng đất được quy định tại Nghị định 79/2019/NĐ-CP, theo đó, đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân gồm: người có công với cách mạng; hộ nghèo; hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số; hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Và chỉ được ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Do đó, bạn xin chuyển mục đích sử dụng đất thì không thuộc trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất.
6. Câu hỏi thường gặp:
Cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là cơ quan nào?
Theo Điều 59 Luật đất đai, cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất:
Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi như cách đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, đơn xin hủy chuyển mục đích sử dụng đất, chi phí chuyển mục đích sử dụng đất… hoặc các vấn đề khác mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]