Điều kiện đăng ký kết hôn với công an theo quy định hiện nay

Thứ 7 , 19/03/2022, 04:22


     Đăng ký kết hôn với công an yêu cầu những điều kiện gì? Dưới đây, Luật Toàn Quốc xin cung cấp những thông tin về điều kiện đăng ký kết hôn với công an.

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Bạn trai tôi là công an và sắp tới hai đứa có dự định kết hôn với nhau. Nhưng tôi nghe nói kết hôn với công an yêu cầu một số điều kiện. Vậy Luật sư cho tôi hỏi pháp luật quy định về điều kiện đăng ký kết hôn với công an như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

Trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về điều kiện đăng ký kết hôn với công an, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Luật Hộ tịch năm 2014

Nội dung tư vấn:

1. Quy định của pháp luật về điều kiện đăng ký kết hôn với công an

1.1. Điều kiện chung về kết hôn

     Để kết hôn với công an thì trước tiên cần phải đáp ứng được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

  • Về độ tuổi: Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, nam từ đủ 20 tuổi trở lên;
  • Về ý chí: Việc kết hôn phải dựa trên tinh thần của cả hai bên;
  • Về năng lực hành vi: Hai bên nam nữ có đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Không được rơi vào các trường hợp cấm kết hôn quy định tại điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 sau:

Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình

2. Cấm các hành vi sau đây:

a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

     Ngoài ra, nhà nước ta hiện nay không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

     Như vậy, pháp luật chỉ công nhận việc kết hôn của nam, nữ khi đáp ứng được các điều kiện trên. Cho dù có đăng ký kết hôn với công an hay không thì trước hết phải đáp ứng đủ các điều kiện chung về kết hôn của pháp luật hôn nhân và gia đình.

1.2. Điều kiện về lý lịch

     Do đặc thù công việc của những chiến sĩ công an nhân dân là lực lượng nòng cốt đảm bảo an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự xã hội, đấu tranh và phòng chống các loại tội phạm; bởi vậy yêu cầu mỗi người chiến sĩ phải có tư tưởng chính trị vững vàng; giữ gìn đạo đức, lối sống lành mạnh, trong sáng để thực hiện tốt nhiệm vụ do Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó. Nhằm đảm bảo rằng việc kết hôn giữa hai người sẽ không làm lung lay; ảnh hưởng đến tư tưởng, đạo đức và bản lĩnh chính trị của các cán bộ chiến sĩ công an thì ngoài việc phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được kết hôn theo pháp luật hôn nhân và gia đình; người bạn đời tương lai của chiến sĩ công an nhân dân còn phải các điều kiện riêng theo quy định của Bộ Công an.

     Theo văn bản nội bộ của Bộ Công an thì các trường hợp sau đây không đủ điều kiện kết hôn với công an:

  • Gia đình và bản thân làm tay sai cho chế độ phong kiến, tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;
  • Gia đình và bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù;
  • Gia đình và bản thân theo đạo Thiên Chúa Giáo, Cơ Đốc, Tin Lành, Đạo Hồi;
  • Gia đình và bản thân là người dân tộc Hoa (Trung Quốc);
  • Bố mẹ và bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập quốc tịch Việt Nam).

     Như vậy, khi bạn muốn kết hôn với bạn trai của mình là Công an thì bạn phải trải qua quá trình thẩm tra lý lịch 3 đời, tức là từ đời ông bà, bố mẹ và bản thân. Nếu trong hồ sơ lý lịch không có các trường hợp đã nêu ở trên thì sẽ đủ điều kiện đăng ký kết hôn. Có thể thấy, những điều kiện trên là tương đối khắt khe nhưng phù hợp trong bối cảnh hiện tại và tính chất đặc thù công việc của những cán bộ chiến sĩ công an nhân dân. Điều này nhằm đảm bảo việc cán bộ chiến sĩ công an nhân dân sẽ hoàn thành tốt khi công tác và phục vụ đất nước.

2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn với công an

     Theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, thẩm quyền đăng ký kết hôn với công an thuộc về Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi một trong hai bên nam hoặc nữ cư trú, tùy thuộc vào sự lựa chọn của hai bên nam nữ. 

3. Thủ tục đăng ký kết hôn với công an

     Thủ tục đăng ký kết hôn với công an được chia làm hai giai đoạn bao gồm giai đoạn chuẩn bị, thẩm tra theo quy định của Bộ Công an và giai đoạn đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định của Luật Hộ tịch. 

Giai đoạn 1: Thẩm tra, xác minh, xin ý kiến

  • Chiến sĩ công an chuẩn bị đơn tìm hiểu trong thời gian từ 03 đến 06 tháng trước khi kết hôn. Thời gian tìm hiểu tùy hai bên lựa chọn căn cứ vào mức độ tình cảm của hai người.
  • Sau khi hết thời gian tìm hiểu, hai bên muốn đi đến hôn nhân thì làm 02 đơn xin kết hôn trong đó 01 đơn gửi thủ trưởng cơ quan đơn vị nơi công tác và 01 đơn gửi cho Phòng tổ chức cán bộ.
  • Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an gửi bản kê khai lý lịch trong phạm vi ba đời của mình gửi Phòng Tổ chức cán bộ.
  • Phòng Tổ chức cán bộ tiến hành thẩm tra lý lịch, xác minh đối với bản thân và gia đình người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn tại nơi sinh sống và nơi làm việc trong khoảng thời gian từ 02 đến 04 tháng.
  • Sau khi thẩm định lý lịch, Phòng Tổ chức cán bộ sẽ ra quyết định có đồng ý kết hôn hay không. Nếu đồng ý thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sỹ đang công tác, phục vụ; nếu không đồng ý thì phải nêu rõ lý do. 

Giai đoạn 2: Đăng ký kết hôn

     Thủ tục đăng ký kết hôn được quy định tai Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, theo đó các bên tiến hành các bước sau:

  • Hai bên nam, nữ chuẩn bị và nộp tờ khai đăng ký kết hôn cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn;
  • Sau khi cơ quan đăng ký hộ tịch tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, nếu xét thấy đủ điều kiện kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, ký tên mình vào sổ và yêu cầu hai bên nam , nữ ký vào sổ;
  • Hai bên nam nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn
  • Công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

     Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

     Như vậy, việc đăng ký kết hôn với công an cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết nộp tới Ủy ban nhân dân nơi cư trú của một trong hai bên và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn. Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi Công chức Tư pháp – hộ tịch nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định.

4. Hỏi đáp về điều kiện đăng ký kết hôn với công an

Câu hỏi 1: Mẫu đơn xin kết hôn với công an viết như thế nào?

    Đơn xin kết hôn trong ngành công an được viết theo mẫu dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

ĐƠN XIN KẾT HÔN

Kính gửi: ……………………………………………..

Tôi tên: ……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……. tháng ….. năm ….. Dân tộc: ………………. Tôn giáo: …..

Cấp bậc: ……………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Đơn vị: ……………………………………………………………………………………..

Tạm trú: ……………………………………………………………………………………

Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………..

Qua quá trình tìm hiểu cô …………………………………………………………….

Sinh ngày: ……….. tháng … năm ….. Dân tộc: …………………. Tôn giáo:

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………..

Cơ quan đơn vị: ………………………………………………………………………….

Quê quán: ………………………………………………………………………………….

Thường trú: ……………………………………………………………………………….

Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………..

Họ tên cha: ……………………………….., sinh năm: ……………… nghề nghiệp:         

Họ tên mẹ: ……………………………., sinh năm: …………., nghề nghiệp: ….

Sau thời gian tìm hiểu, tôi và cô ……………………………………. thấy đủ điều kiện cùng nhau xây dựng gia đình và được sự đồng ý thống nhất cho phép của gia đình hai bên. Nay tôi viết đơn này kính trình lên thủ trưởng các cấp xem xét và tạo điều kiện.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

    …ngày…tháng…năm…
TM. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN NAM
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN NỮ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Câu hỏi 2: Chi phí đăng ký kết hôn với công an là bao nhiêu?

     Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC thì lệ phí hộ tịch thuộc danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Do đó, tùy thuộc vào từng địa phương quy định mà mức lệ phí đăng ký kết hôn là khác nhau. 

     Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về điều kiện đăng ký kết hôn với công an. Để được tư vấn và giải đáp chi tiết hơn, quý khách hàng có thể tham khảo thêm các dịch vụ mà chúng tôi cung cấp dưới đây:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về điều kiện đăng ký kết hôn với công an

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về điều kiện đăng ký kết hôn với công an. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về điều kiện đăng ký kết hôn với công an tới địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

   Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Thu Trang 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com