Dịch vụ soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
Thứ 2 , 25/11/2024, 15:07
Trong nền kinh tế thị trường, các công ty lớn nhỏ được thành lập nhanh chóng với cơ chế mở của nhà nước. Về nguyên tắc, một cá nhân hoặc một tổ chức đã góp vốn vào công ty thì không có quyền rút vốn. Tuy nhiên, các thành viên, cổ đông công ty có thể chuyển nhượng cổ phần hay phần vốn góp của mình cho người khác. Đối với công ty cổ phần, việc chuyển nhượng cổ phần khá linh hoạt và dễ dàng, bởi cổ đông có quyền "tự do chuyển nhượng cổ phần". Vậy, làm thế nào để công ty có được một bộ hồ sơ chuyển nhượng cổ phần một cách đầy đủ và hợp pháp?
Công ty luật Toàn Quốc là đơn vị có thế mạnh trong lĩnh vực soạn thảo hồ sơ nội bộ doanh nghiệp, luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng bạn trong quá trình hoạt động, đảm bảo an toàn tối đa về mặt pháp lý. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng cổ phần, đảm bảo tối đa tính an toàn về mặt pháp lý với chi phí hợp lý, thủ tục nhanh gọn.
1. Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
Theo luật doanh nghiệp 2020, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần hoặc là cổ phần của cổ đông sáng lập trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần bao gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng (biên bản thanh lý, phiếu thu, giấy tờ thanh toán...);
- Quyết định và biên bản họp đại hội đồng cổ đông (trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập cho người khác trong thời gian 3 năm kể từ ngày công ty thành lập)
- Sổ đăng ký cổ đông
Ngoài ra, cổ đông chuyển nhượng cổ phần hoặc doanh nghiệp cần phải chuẩn bị cả hồ sơ kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần bao gồm: Tờ khai thuế, giấy giới thiệu, bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, CMND, giấy ủy quyền...
2. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Chuyển nhượng cổ phần là thủ tục nội bộ công ty không cần thông báo lên cơ quan đăng ký kinh doanh. Về cơ bản, thủ tục chuyển nhượng cổ phần được thực hiện như sau:
- Thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần;
- Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để ra quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần;
- Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
- Tiến hành lập và ký biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng khi hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Chỉnh sửa, bổ sung thông tin của cổ đông trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
- Kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan thuế.
Trong trường hợp công ty đã thành lập được hơn 3 năm hoặc việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện giữa các cổ đông sáng lập thì không cần phải thông qua Đại hội đồng cổ đông. Tuy nhiên, trên thực tế các cổ đông vẫn lựa chọn hình thức họp biểu quyết để có được sự đồng thuận tối đa.
3. Những khó khăn thường gặp khi soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
- Bạn không biết trường hợp nào bị hạn chế chuyển nhượng cổ phần, trường hợp nào được tự do chuyển nhượng?
- Bạn không biết khi làm hồ sơ chuyển nhượng cổ phần phải thông báo đến cơ quan nào?
- Bạn không lường trước được về những hệ quả pháp lý sau khi chuyển nhượng cổ phần;
- Bạn chưa biết cách xây dựng nội dung hợp đồng chuyển nhượng cổ phần để hạn chế tối đa rủi ro pháp lý;
- Bạn và doanh nghiệp chưa nắm được các khoản thuế phải nộp khi chuyển nhượng cổ phần;
- ……………………….............................
Thay vì bạn tự mình đi tìm hiểu và mông lung giữa nhiều luồng thông tin khác nhau thì bạn hãy nhấc máy điện thoại lên và liên liên hệ ngay tới tổng đài tư vấn pháp luật của chúng tôi: 1900 6500 để được hỗ trợ và sử dụng dịch vụ soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng cổ phần. Chúng tôi luôn định hướng giải quyết vấn đề nhanh, chính xác và hiệu quả, giúp khách hàng tự tin hơn trong việc đàm phán các vấn đề khác liên quan đến hợp đồng với bên thứ ba.
4. Rủi ro khi không nộp hồ sơ chuyển nhượng cổ phần cho cơ quan thuế
Mặc dù việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện tự do và không phải thông báo với phòng đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, cổ đông chuyển nhượng cổ phần phải nộp hồ sơ và kê khai thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của công ty, thực hiện nộp thuế theo quy định.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng nếu không nộp hồ sơ kê khai thuế, cổ đông sẽ bị xử phạt về hành vi chậm kê khai thuế theo điều 13 nghị định 125/2020/NĐ-CP. Mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng và buộc phải nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng.
Luật sư công ty Luật Toàn Quốc sẽ hỗ trợ soạn thảo toàn bộ hồ sơ chuyển nhượng cổ phần đảm bảo tối đa về mặt pháp lý và đại diện khách hàng kê khai, làm việc với cơ quan thuế.
5. Dịch vụ soạn hồ sơ chuyển nhượng cổ phần của công ty Luật Toàn Quốc
Với đội ngũ Luật sư, chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, Chúng tôi khẳng định dịch vụ soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng cổ phần là một thế mạnh tuyệt đối của Luật Toàn Quốc. Để đảm bảo công việc của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, Công ty Luật Toàn quốc sẵn sàng hỗ trợ khách hàng:
- Tư vấn sơ bộ, đầy đủ các thông tin liên quan đến thủ tục chuyển nhượng cổ phần;
- Soạn thảo, chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ chuyển nhượng cổ phần đảm bảo an toàn tối đa về mặt pháp lý;
- Tư vấn về thuế khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần;
- Nếu khách hàng yêu cầu, chúng tôi sẽ đại diện thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần của cổ đông;
- Trả kết quả và trao tận tay cho quý khách hồ sơ sau khi hoàn tất các thủ tục...
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn đầy đủ và toàn diện về việc chuyển nhượng cổ phần, Được hướng dẫn và tư vấn về các vấn đề khác liên quan.
Đến với Luật Toàn Quốc, Dù lựa chọn theo phương thức nào bạn cũng được cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng và chất lượng với chi phí hợp lý nhất.
Bài cũng có thể viết tham khảo bài viết dưới đây:
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần
- Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần có cần sự đồng ý của công ty không?
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./
Hỗ trợ về nội dung bài viết.
Nếu bạn còn những thắc mắc chưa hiểu hết về bài viết, thì bạn hãy gọi cho Luật Sư. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành, giải đáp những câu hỏi của bạn.
Bạn có thể liên hệ với Luật Sư theo những cách sau.
+ Tư vấn miễn phí qua tổng đài gọi: 19006178
+ Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033
+ Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: [email protected]
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn sự tin tưởng của quý khách dành cho chúng tôi!
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]